Với thế mạnh về đào tạo và nghiên cứu khoa học cơ bản, Trường ĐHKHTN xác định nghiên cứu khoa học là nhiệm vụ không thể thiếu đối với sinh viên trong quá trình học tập; giúp sinh viên không chỉ tiếp cận nghiên cứu khoa học mà còn biết vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học để giải quyết một số vấn đề thực tiễn, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo. Được sự quan tâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi từ phía nhà trường, nghiên cứu khoa học đã thực sự trở thành hoạt động sâu rộng trong toàn trường, thu hút ngày càng nhiều sinh viên tham gia với quy mô và chất lượng ngày càng cao qua các năm. Mỗi năm, toàn trường có khoảng 500 sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học, các nghiên cứu được thực hiện theo nhiều hướng trên nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong đó, nhiều báo cáo được viết và trình bày bằng Tiếng Anh. Đã có nhiều báo cáo sáng tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo khen thưởng, một số kết quả nghiên cứu được đăng trên các tạp chí trong nước và quốc tế.
GIẢI THƯỞNG SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2009 – 2010
STT
|
Tên công trình
|
Tác giả
|
Giải thưởng
|
Năm
|
1
|
Nghiên cứu sự biến đổi cảnh quan khu vực huyện ven biển Yên Hưng, Tỉnh Quảng Ninh
|
Vũ Hồng Lê
|
Giải Nhất.
Huy hiệu "Tuổi trẻ sáng tạo" của TƯ Đoàn
|
Năm 2009
|
2
|
Số mũ tượng trưng của idean Stanley-Reisner hai chiều
|
Trần Mạnh Tuấn
|
Giải Nhì.
Bằng khen của TƯ Đoàn
|
Năm 2009
|
3
|
Góp phần nghiên cứu tổng hợp một số tetra -O-acetyl-b-glucopyranosyl thiosemicarbazon của isatin thế
|
Trần Hà Quyên
|
Giải Nhì SVNCKH.
Bằng khen của TW Đoàn
|
Năm 2009
|
4
|
Khảo sát tính kháng của các chủngHelicobacter pylorivới một số loại kháng sinh đang sử dụng thường xuyên ở Việt Nam và các vi sinh vật bội nhiễm đi kèm
|
Dương Thu Hương
|
Giải Ba
|
Năm 2009
|
5
|
Bước đầu tìm hiểu nguồn tài nguyên dầu khí Việt Nam
|
Nguyễn Huyền Trang
|
Giải Ba
|
Năm 2009
|
Phạm Huyền Trang
|
6
|
Ảnh hưởng của pH và axit humic đến khả năng phân tán sét trong dung dịch: Ứng dụng tách cấp hạt sét ra khỏi mẫu bentonite Cổ Định - Thanh Hóa
|
Hoàng Thị Thanh Hiếu
|
Giải Ba
|
Năm 2009
|
Nguyễn Xuân Hưng
|
Nguyễn Phước Cẩm Liên
|
Nguyễn Khánh Linh
|
7
|
Nghiên cứu chế tạo đĩa nano ZnO bằng phương pháp hóa học
|
Bùi Văn Phố
|
Giải Khuyến khích
|
Năm 2009
|
8
|
Nghiên cứu khả năng ức chế chống ăn mòn của nước chiết củ Bình Vôi trên thép CT3 trong môi trường HCl
|
Đinh Thị Tý Mai
|
Giải Khuyến khích
|
Năm 2009
|
9
|
Ứng dụng công nghệ WebGIS cung cấp thông tin quy hoạch sử dụng đất chi tiết trên mạng Internet (thử nghiệm tại xã Phù Khê, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh)
|
Hoàng Văn Hà
|
Giải Khuyến khích
|
Năm 2009
|
Lương Thị Thoa
|
Trương Trung Đức
|
10
|
Nghiên cứu cải tiến mô hình thủy động lực hai chiều dựa trên kỹ thuật tính toán song song trên môi trường bộ nhớ tập trung và phân tán
|
Nguyễn Trần Hoàng
|
Giải Khuyến khích
|
Năm 2009
|
11
|
Động lực của mô hình vật dữ - con mồi ngẫu nhiên với hàm đáp ứng Beddington-DeAngelis
|
Vũ Văn Khu
|
Giải Nhì.
Bằng khen của TƯ Đoàn
|
Năm 2010
|
12
|
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-TiO2/Bentonit và ứng dụng để xúc tác phân hủy phenol trong nước bị ô nhiễm
|
Đỗ Thị Ngọc Ánh
|
Giải Ba
|
Năm 2010
|
13
|
Nghiên cứu tính chất colectơ đá cát kết Oligocen mỏ Bạch Hổ bể Cửu Long bằng phương pháp định lượng
|
Trần Thị Dung,
Hoàng Quang Trung
|
Giải Ba
|
Năm 2010
|
14
|
Nghiên cứu khôi phục hệ thống lòng cổ sông Đáy, sông Nhuệ phục vụ quy hoạch phát triển đô thị Hà Nội
|
Đặng Kinh Bắc
|
Giải Ba
|
Năm 2010
|
15
|
Sự sinh phản axino từ photino khi tính đến bổ chính một vòng của đường ngoài photon
|
Trương Minh Anh
|
Giải Khuyến khích
|
Năm 2010
|
GIẢI THƯỞNG SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP ĐHQGHN VÀ CẤP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2011
STT
|
Tên công trình
|
Tác giả
|
Cấp ĐHQGHN
|
Cấp Bộ GD&ĐT
|
1
|
Góp phần nghiên cứu tổng hợp một số N-alkylisatin (2,3,4,6-tetra-O-D-glucopyranosyl) thiosemicacbazon
|
Đoàn Thị Hương
|
Giải Nhất
|
|
2
|
Chế tạo và nghiên cứu tính chất huỳnh quang của tinh thể nano Pb1-xMnxS bằng phương pháp thủy nhiệt
|
Nguyễn Phương Linh
|
Giải Nhì
|
|
3
|
Phân tích cấu trúc vành đai nông nghiệp Thunen dựa trên mô hình Gravity: áp dụng cho thành phố Hà Nội trước và sau thời điểm mở rộng
|
Đoàn Thị Hạ
|
Giải Nhì
|
|
4
|
Đánh giá mức độ ô nhiễm photpho trong nước thải sản xuất tinh bột sắn và đề xuất giải pháp xử lý có tận thu photpho (làng nghề Dương Liễu, Hoài Đức, Hà Nội)
|
Nguyễn Thị Hải Yến
|
Giải Ba
|
|
5
|
Tách dòngcecropintừ nhộngBombyx morivà biểu hiện cecropin tái tổ hợp trongEscherichia coli
|
Nguyễn Thị Thu Hường
|
Giải Ba
|
|
6
|
Sóng Rayleigh trong môi trường đàn hồi Monoclinic không nén được
|
Nguyễn Thị Kiều
|
Giải Ba
|
|
7
|
Cấu trúc điện tử và tương tác trao đổi trong nam châm đơn phân tử Mn2
|
Nguyễn Dương Quỳnh Trang, Tạ Thị Oanh
|
Giải Ba
|
Giải Nhất
|
8
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của số liệu cao không khu vực lên quỹ đạo và cường độ của cơn bão CONSON (2010) với bộ lọc Kalman tổ hợp và đồng hóa 3D-Var
|
Hoàng Thị Mai, Bùi Thị Hòa
|
Giải Khuyến khích
|
|
9
|
Sử dụng mô hình SWMM mô phỏng và đánh giá năng lực tiêu thoát Hà Nội. Giải pháp giảm nhẹ tình trạng ngập lụt đô thị
|
Trịnh Hà Linh
|
Giải Khuyến khích
|
|
10
|
Ứng dụng công nghệ ảnh số và GIS thành lập mô hình số độ cao xã Tản Lĩnh, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội và giải một số bài toán ứng dụng trong quản lý đất đai
|
Nguyễn Xuân Linh
|
Giải Khuyến khích
|
|
GIẢI THƯỞNG SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2012
STT
|
Tên công trình
|
Tác giải
|
Giải thưởng
|
1
|
Các đồ thị con của đồ thị khoảng cách lẻ
|
Lê Tiến Nam
|
Giải Nhất.
Huy hiệu “Tuổi trẻ sáng tạo” của TƯ Đoàn
|
2
|
Nghiên cứu hiện tượng methy hóa gen ER (Estrogen Receptor) liên quan đến ung thư vú và ung thư buồng trứng ở bệnh nhân Việt Nam bằng phương pháp MSP
|
Trần Thị Huyền Trang
|
Giải Nhất.
Huy hiệu “Tuổi trẻ sáng tạo” của TƯ Đoàn
|
3
|
Nghiên cứu cấu trúc và tính chất quang của dây nano LAPO4:Tb3+chế tạo bằng phương pháp thủy nhiệt
|
Dương Thị Mai Hương, Lê Thị Trang
|
Giải Khuyến khích
|
4
|
Nghiên cứu sản xuất biodiesel từ dầu hạt cao su
|
Lê Thị Mai Linh
|
Giải Khuyến khích
|