Đề tài, dự án

1. 2020-2021. Gói thầu 1: “Điều tra khảo sát, đánh giá hiện trạng nguồn lợi và môi trường sống của loài thủy sản; hiện trạng kinh tế xã hội nghề cá nội đồng”, Dự án: “Điều tra nguồn lợi thủy sản vùng nội đồng giai đoạn 2018-2020”. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Chủ nhiệm dự án: Nguyễn Thành Nam.
2. 2019-2021. Gastrointestinal parasite infections and self-medication of the Tonkin Snub-nosed Monkey (Rhinopithecus avunculus) in Ha Giang Province, Vietnam. International Foundation of Science (IFS, Sweden), Principal investigator: Nguyễn Thị Lan Anh.
3. 2019-2021. Larval and juvenile fishes occurring in surf zones of Gulf of Tonkin in Vietnam: implications for resources conservation. International Foundation for Science (IFS, Sweden).  Principal investigator: Trần Trung Thành.
4. 2019-2020. Nghiên cứu cấu trúc quần thể, đa dạng di truyền và đánh giá nguy cơ bảo tồn của loài Voọc mông trắng (Trachypithecus delacouri) ở miền Bắc Việt Nam. Chủ nhiệm đề tài. Nguyễn Vĩnh Thanh.
5. 2019-2020. So sánh hình thái ngoài và tốc độ sinh trưởng của các loài cá Tráp đen (Sparidae: Sparinae) ở cửa sông Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN. Chủ nhiệm đề tài: Trần Trung Thành.
6. 2018-2020. A proposed book series on Vietnamese primates and other animals. Global Wildlife Conservation, Margot Marsh Biodiversity Foundation, Green Environment Centre. Principal investigator: Nguyễn Vĩnh Thanh.
7. 2017-2018. Xây dựng bộ mẫu bộ xương động vật có xương sống đại diện cho ba nhóm: cá, lưỡng cư, bò sát để trưng bày tại Bảo tàng Sinh học và giảng dạy thực hành Động vật học động vật có xương sống. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội. Chủ nhiệm đề tài: Lã Thị Thùy.
8. 2016-2020. Nghiên cứu so sánh vai trò của hệ sinh thái biển ven đảo đối với nguồn lợi cá (Nghiên cứu điểm ở khu vực đảo Phú Quý và Hòn Cau, tỉnh Bình Thuận). Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia (NAFOSTED). Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thành Nam.
9. 2015-2017. Nghiên cứu tính đa dạng và xây dựng cơ sở dữ liệu siêu âm của họ Dơi lá mũi (Chiroptera: Rhinolophidae) ở Việt Nam. Đại học Quốc gia Hà Nội. Chủ nhiệm đề tài: Hoàng Trung Thành.
10. 2015-2017. Investigation of genetic diversity and distribution of the endemic cave fish Pterocryptis cucphuongensis (Mai, 1978) in Vietnam. International Foundation for Science (IFS, Sweden), Principal investigator: Nguyễn Thành Nam.
11. 2013-2015. Nghiên cứu thành phần loài cá khu vực biển ven bờ tỉnh Bình Thuận nhằm đề xuất các giải pháp quản lý, khai thác hợp lý và phát triển bền vững. Đại học Quốc gia Hà Nội. Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thành Nam.
12. 2012 -2014. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái dinh dưỡng của quần thể Voọc mũi hếch (Rhinopithecus avunculus Dollman, 1912) ở khu vực khau Ca, tỉnh Hà Giang và đề xuất giải pháp quản lý bảo tồn. Đại học Quốc Gia Hà Nội. Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thị Lan Anh.
13. 2012-2013. Khảo sát đa dạng các loài thú tại khu rừng thuộc xã Yên Đồng, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình, làm cơ sở thành lập khu bảo tồn động vật hoang dã mới tại đây. Chủ nhiệm đề tài. Nguyễn Vĩnh Thanh.
14. 2010-2011. Nghiên cứu xây dựng khóa định loại các mẫu cá thu thâp tại vùng ven biển tỉnh Bình Thuận. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN. Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thành Nam.
15. 2009-2015. Dietary Chemistry and Mechanics of the Tonkin Snub-nosed Monkey (Rhinopithecus avunculus) in Ha Giang Province, Vietnam. Nagao Natural Environment Foundation; Primate Conservation, Incorporated; Conservation International; International Foundation of Science. Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thị Lan Anh.
16. 2009. Nghiên cứu thú ăn thịt ở Vườn Quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Đại học Quốc gia Hà Nội. Chủ nhiệm đề tài: Hoàng Trung Thành.
17. 2007. Nghiên cứu thú họ Cầy (Viverridae) trong hệ sinh thái rừng tràm ở đồng bằng sông Cửu Long . Đại học Quốc gia Hà Nội. Chủ nhiệm đề tài: Hoàng Trung Thành.
18. 2006-2007. Behaviour and Ecology of Delacour’s langur in Van Long Nature Reserve, Vietnam. Rufford Small Grants Foundation, Nagao Natural Environment Foundation, American Society of Primatologists, Primatological Society of Great Britain, Born Free Foundation. Principal investigator: Nguyễn Vĩnh Thanh.
19. 2005. Kiểm kê, sắp xếp bộ sưu tập mẫu vật thú thuộc các bọ Insectivora, Carnivora và Artiodactyla ở Bảo tàng động vật trường ĐHKHTN. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN. Chủ nhiệm đề tài: Hoàng Trung Thành.

Khoa Sinh học
  • Website cựu sinh viên