Nghiên cứu khoa học

Đê tài, dự án

[1]. Design A Low-Cost Sensor Platform for Air Quality Monitoring

[2]. Tích hợp công cụ kiểm kê khí thải và mô hình hóa (TAPOM) trong việc xác định mức độ ô nhiễm không khí từ nguồn đốt rơm rạ trên đồng ruộng tại địa bàn thành phố Hà Nội và đề xuất các giải pháp giảm thiểu

[3]. Nghiên cứu hiệu quả kinh tế - môi trường đối với việc xây dựng các nhà máy điện sử dụng nhiên liệu rơm rạ tại Việt Nam

[4]. Nghiên cứu chất lượng không khí hai thành phố ở Việt Nam

[5]. Đánh giá ô nhiễm không khí trong nhà khi sử dụng các loại nhiên liệu đun nấu phổ biến

[6]. Nghiên cứu phát triển giá thể mang vi sinh vật dạng chuyển động ứng dụng xử lý nước thải sinh hoạt mô hình pilot

[7]. Assessment of Indoor - Outdoor Air Pollution Relationship in Complex Buildings in Hanoi, Vietnam

[8]. Assessment of impacts of the emission reduction measures of short-lived climate forcers on air quality and climate in Southeast Asia (PEER-SEA)

[9]. Xây dựng bản đồ phơi nhiễm bụi mịn (PM2.5) từ hoạt động giao thông tới cộng đồng dân cư sinh sống ven đường Trường Chinh và Nguyễn Ngọc Nại, thành phố Hà Nội 

[10]. Emission Inventory Work Plan for Bac Ninh,Vietnam

[11]. Sida-2001: Improving Air Quality in Vietnam. Air pollution regional research network for improving air quality in Asian developing countries (AIRPET/ARRPET)

[12]. Hiện trạng ô nhiễm bụi thành phố Hà Nội và đề xuất giải pháp khắc phục

[13]. QT.03.24: Nghiên cứu biến động đất sử dụng khu vực Nghĩa Hưng - Nam Định giai đoạn 1980 - 2003

[14]. Điều tra, phân tích và tính toán thiệt hại tài nguyên và môi trường hoạt động khai thác kaolin tại huyện Sóc Sơn, thành phố Hà Nội

[15]. Sử dụng công cụ GIS trong đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí đô thị Hà Nội

[16]. Sử dụng công cụ GIS trong đánh giá tổng hợp chất lượng không khí thành phố Hà Nội/ ĐHQG Hà Nội/ QT-01- 45

[17]. Sử dụng công cụ GIS để xây dựng các bản đồ chuyên đề phục vụ nghiên cứu và đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí ở Hà Nội/ QT-07-51

[18]. Nghiên cứu qui trình đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vực Hà Nội có tính đến các yếu tố giảm nhẹ ô nhiễm không khí/ QT-08-53

[19]. Nghiên cứu, ứng dụng mô  hình ISC3 trong đánh giá và dự báo ô nhiễm không khí khu vực Hà Nội do các nguồn thải công nghiệp/QT-09-53

[20]. Nghiên cứu và đánh giá chất lượng không khí đô thị Hà Nội và ảnh hưởng của nó đến sức khỏe cộng đồng/ TN-10-52

[21]. Quản lý khai thác tài nguyên khoáng sản ở Hòa Bình – Một đóng góp cho phát triển bền vững ở Việt Nam/NĐT.04.GER/15 (Nghị định thư Hợp tác với CHLB Đức)

[22]. Nghiên cứu xây dựng hướng dẫn Kiểm toán môi trường tại các doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay, áp dụng thí điểm cho một doanh nghiệp ngành dệt may - Chương trình “ Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ quản lý và bảo vệ môi trường ở Việt Nam giai đoạn 2010-2015”(Tổng cục Môi trường, Bộ TNMT)

[23]. Xây dựng cơ sở khoa học cho việc lập bản đồ khoanh vùng ô nhiễm không khí các bãi rác chôn lấp hợp vệ sinh trên địa bàn thành phố Hà Nội, phục vụ quản lý, giám sát và hỗ trợ kinh phí cho các hộ dân sinh bị ảnh hưởng của ô nhiễm không khí (Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội )

[24]. Xây dựng bộ chỉ số chất lượng môi trường tổng hợp đối với không khí, nước và đất phục vụ công tác giám sát và quản lý môi trường (Nhiệm vụ cấp Nhà Nước)

[25]. Xây dựng bộ chỉ số chất lượng môi trường không khí thành phố Hà Nội (cấp ĐHQGHN)

[26]. Quy  hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Hòa Bình đến 2020 và định hướng đến 2030

[27]. Lập qui hoạch mạng lưới điểm quan trắc chất lượng không khí cố định trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020 (cấp thành phố Hà Nội)

[28]. Kiểm kê các chất ô nhiễm không khí phát thải từ nguồn dân sinh ở thành phố Hà Nội và đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí (cấp thành phố Hà Nội)

[29]. Đánh giá thực trạng môi trường trong hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản tỉnh Hòa Binh

[30]. Nghiên cứu đánh giá tổng thể ảnh hưởng sức khỏe và thiệt hại kinh tế do ô nhiễm không khí đô thị gây ra 

[31]. Xây dựng mô hình dự báo lan truyền bụi PM10 theo thời gian trên địa bàn quận Thanh Xuân, Hà Nội.( Đề tài NCCB cấp nhà nước mã số 7.06206)

[32]. Qui hoạch môi trường tỉnh Hải Dương giai đoạn 2006 -2006 (cấp tỉnh Hải Dương)

[33]. Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng bản đồ môi trường thành phần và tổng hợp cho thành phố Hà Nội - Ứng dụng trong xây dựng bản đồ môi trường không khí. ( Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội)

[34]. Lập báo cáo kiểm toán môi trường dự án khai thác than Uông thượng - Đồng Vông, giai đoạn 2000 -2005

[35]. Nghiên cứu phương thức sử dụng số liệu quan trắc từ các trạm quan trắc môi trường khí và nước, phục vụ phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường. (Nhiệm vụ cấp Nhà nước về Bảo vệ Môi trường)

[36]. Sự tham gia của cộng đồng trong đánh giá tác động môi trường  ( Đề tài khoa học công nghệ và môi trường – Bộ Khoa học và Công nghệ Môi trường)

[37]. Improving Community Resilience and Sustainability Through Operational Research Capacity Building (CREST-OR)

[38]. PCSB offshore wind turbine

[39]. Sustainable biorefinery concept focusing valorization and cascading of Vietnamese lignocellulose waste for rural communities (SUVALIG)

[40]. Tư vấn xây dựng tổ hợp năng lượng tái tạo Điện mặt trời, Điện gió, Điện sinh học, Điện rác

[41]. European-Vietnamese Higher Education Network for Sustainable Forest- and Bio-Economy (BioEcoN)

[42]. Rostock-Hanoi DAAD SDG Graduate School:Catalysis as key towards sustainable resource management (ROHAN)

[43]. Sustainability Alliance of Urban Networks in Asian Cities (SAUNAC)

[44]. Compact and robust wind turbine (CART) 

[45]. EIA for Deep C – 2A, industrial Zone

[46]. EIA for Deep C – 2B, industrial Zone

[47]. Satellites, friends of the Vietnamese children, teaching them to learn to search for scientific evidence” within the framework of the Education for Sustainable Development UNESCO-SAMSUNG programme

[48]. Tư vấn lập đế án bảo vệ môi trường cho các công trình, trạm điện cho EVN Hà Nội và EVN Hải Phòng

[49]. Khảo sát, lấy mẫu và phân tích phục vụ công tác quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Vĩnh Phúc năm 2011

[50]. Tư vấn Điều chỉnh và tối ưu hóa mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Vĩnh Phúc

[51]. Xây dựng mô hình phân loại rác thải sinh hoạt tại khu chung cư cao tầng I9, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân, Hà Nội

[52]. Swiss – Vietnamese Clean Air Program (SVCAP) -Phase I (2004-2007)

[53]. Quy hoạch môi trường tỉnh Hải Dương giai đoạn 2006-2020

[54]. Ứng dụng phương pháp mô hình hoá toán học và hệ thông tin địa lý (GIS) để xây dựng mô hình quản lý hành chính tối ưu cho các sở, ban ngành tỉnh Hoà Bình

[55]. Xây dựng bộ chuẩn cơ sở dữ liệu phục vụ việc xây dựng bản đồ môi trường Việt Nam

[56]. Kiểm toán môi trường mỏ tham Uông Thượng, Đồng Vông năm 2005

[57]. Nghiên cứu hiện trạng và xây dựng mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường không khí tỉnh Kontum

[58]. Đánh giá tính biến động của ôzôn mặt đất tại nội thành Hà Nội vào mùa hè năm 2004

[59]. Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng bản đồ hiện trạng môi trường thành phần và tổng hợp thành phố Hà Nội, ứng dụng để thành lập bản đồ chất lượng môi trường không khí

[60]. Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng bản đồ môi trường thành phần, ứng dụng để xây dựng bản đồ chất lượng môi trường không khí và nước cho tỉnh Hòa Bình

[61]. Nghiên cứu xác định mạng lưới điểm quan trắc môi trường phục vụ quản lý, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững tỉnh Hòa Bình

[62]. Hydrogeological characteristics of Hoabinh province

[63]. Sự tham gia của cộng động trong đánh giá tác động môi trường

[64]. Nghiên cứu sử dụng mô hình toán học vào việc xác định mạng lưới điểm quan trắc môi trường của tỉnh Kontum

[65]. Nghiên cứu hiệu chỉnh thông số cho các mô hình dự báo quá trình lan truyền chất ô nhiễm không khí trên cơ sở số liệu của các trạm quan trắc chất lượng môi trường không khí tự động cố định tại Hà Nội

[66]. Điều tra khảo sát, đánh giá xu thế biến động môi trường của Hồ thuỷ điện Hoà Bình tới vùng Hạ lưu của tỉnh Hoà Bình, đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường và phát triển bền vững

[67]. Kiểm toán môi trường mỏ tham Uông Thượng, Đồng Vông

[68]. Điều tra đánh giá hiện trạng và xu thế biến động môi trường tỉnh Quảng Ninh phục vụ cho chiến lược bảo vệ môi trường và phát triển bền vững

[69]. Environmental Baseline Survey and Forecasts the Impacts  for the Vietnam National Highway No.10 Improvement Project

[70]. Khảo sát chất lượng không khí phục vụ cho báo cáo đánh giá tác động môi trường cầu Bãi Cháy

[71]. Nghiên cứu phương pháp xác định các tham số khuyếch tán rối trong mô hình tính toán sự phát tán và dự báo lan truyền chất ô nhiễm không khí từ các nguồn thải công nghiệp trong điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa ở Việt Nam

[72]. Đánh giá chất lượng nước hồ nước xanh tại xã An Sơn, huyện Thủy Nguyên, Tp. Hải Phòng bằng chỉ số WQI, TSI và HPI

[73]. Xử lý các hợp chất Flo hữu cơ (PFCs) bằng quá trình biến thể siêu âm

[74]. Tối ưu hóa tần suất quan trắc chất lượng nước biển Vịnh Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh

[75]. TN.09.37 – Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí huyện Chí Linh, Hải Dương

[76]. TN.11.36 - Đánh giá hiện trạng và dự báo tình hình phát sinh chất thải rắn sinh hoạt của tỉnh Quảng Bình đến năm 2020

[77]. 105.08 -2013.18 Đánh giá mức độ ô nhiễm kim loại nặng trong bụi đường và ảnh hưởng của nó đến mức độ phơi nhiễm của người dân

[78]. 105.08-2019.15 Đánh giá ô nhiễm hóa chất độc hại trong bùn thải công nghiệp, những tác động tiềm ẩn của chúng tới hệ sinh thái và đề xuất phương pháp khắc phục thân thiện môi trường ở Việt nam

[79]. Xây dựng Đề án Hợp tác quốc tế về phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030

[80]. Xây dựng Đề án Tăng cường năng lực và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác quản lý tổng hợp tài nguyên và môi trường biển, hải đảo đến năm 2030

[81]. Hoạt động của cơ quan đầu mối thực hiện các nhiệm vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ứng phó, khắc phục, giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển năm 2017

[82]. Hợp tác quốc tế với Cam-pu-chia, Thái Lan và các tổ chức, cá nhân quốc tế liên quan trong công tác chuẩn bị, ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển năm 2017

[83]. Xây dựng Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ về giám sát, đánh giá rủi ro, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển

[84]. Nghiên cứu, đề xuất danh mục các loại chất thải được phép nhấn chìm trên biển Việt Nam

[85]. Kiểm soát ô nhiễm môi trường biển từ các hoạt động kinh tế - xã hội vùng biển Quảng Ninh-Hải Phòng, Đà Nẵng-Quảng Nam, Bà Rịa-Vũng Tàu-TP. Hồ Chí Minh

[86]. Lập Đề án hợp tác quốc tế trong xử lý chất, khí thải (trong đó có dầu loang) từ hoạt động kinh tế biển

[87]. Điều tra, khảo sát phục vụ xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển

[88]. Nghiên cứu xây dựng Đề án lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển

[89]. Tập huấn về khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển theo quy định của Chương trình khung

[90]. Nghiên cứu xây dựng Chiến lược phát triển Khoa học Công nghệ biển ở Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030

[91]. Nghiên cứu, đánh giá nguồn gốc, sự di chuyển và tích tụ của rác thải biển ở vùng biển ven bờ Quảng Ninh – Hải Phòng. Đề xuất giải pháp quản lý rác thải biển

[92]. Nghiên cứu cơ sở khoa học và pháp lý phục vụ xây dựng nội dung quy định quản lý chất thải và kiểm soát ô nhiễm biển, hải đảo

[93]. Nghiên cứu cơ sở pháp lý và thực tiễn về bãi chứa chất thải trên biển, chất thải được đổ thải trên biển và đề xuất giải pháp tăng cường quản lý

[94]. Rà soát bổ sung, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hiện có và ban hành mới về lĩnh vực giám sát, đánh giá rủi ro, ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên biển

[95]. Báo cáo Hiện trạng môi trường biển 2010

[96]. Nghiên cứu đánh giá thực trạng môi trường ngành Than và đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ.

[97]. Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO14001 cho phân xưởng cơ khí chế tạo trang thiết bị của Viện Nghiên cứu, mỏ và luyện kim tại Tam Hiệp

Sách giáo trình/chuyên khảo

[1]. Phạm Thị Việt Anh (2006), Giáo trình Kiểm toán môi trường, 202 trang, NXB. Đại học Quốc gia Hà Nội.

[2]. Lưu Đức Hải (chủ biên), Phạm Thị Việt Anh, Nguyễn Hoàng Liên, Vũ Quyết Thắng (2006), Cẩm nang quản lý môi trường, 303 trang, NXB Giáo dục.

[3]. Phạm Ngọc Hồ, Trịnh Thị Thanh, Đồng Kim Loan, Phạm Thị Việt Anh (2011), Giáo trình Cơ sở môi trường  không khí và nước, 584 trang, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

[4]. Phạm Ngọc Hồ, Đồng Kim Loan, Phạm Thị Việt Anh, Phạm Thị Thu Hà, Dương Ngọc Bách (2015).  Hướng dẫn Đánh giá chất lượng môi trường không khí, nước và đất bằng chỉ số đơn lẻ và chỉ số tổng hợp (Sách chuyên khảo), 199 trang, NXB. Giáo dục Việt Nam

[5]. Oanh, N.T.K., Permadi, D.A., Nghiem, L.H., Baoning, S., Phuong, N.L., Huy, T.N.Q., Le, H.A., An, D.D., Sothea, K., Tuan, N.A., 2014. Air Quality Modeling and Applications for Air Quality Management in Southeast Asia, in: Oanh, N.T.K. (Ed.), Improving Air Quality in Developing Counties: Compilation of Research Findings, Nguyen Thi Kim Oanh ed. Viet Nam Publishing House of Natural Resources, Environment and Cartography, Hanoi, Vietnam.

[6]. Lien, N.T.H., Le, H.A., Tuyet, N.T.A., 2017. Environmental Effects of Socio-Economic Development Activities, in: Hai, L.D. (Ed.), Natural Resource and Environment at the Ba Vi National Park. Vietnam National University Press, Hanoi, pp. 414 - 505.

Công bố khoa học

[1].Le, H. A., Linh, V.T.Q, (2020). Investigation of Indoor and Outdoor Air Quality at Elementary Schools in Hanoi, Vietnam, VNU Journal of Science: Earth and Environmental Sciences, 36, 30-37.

[2]. Le, H. A., Phuong, D. M., Linh, L. T., (2020). Emission inventories of rice straw open burning in the Red River Delta of Vietnam: Evaluation of the potential of satellite data, Environmental Pollution, 260 113972-113986.

[3]. Le, H. A., (2019). Real-time black carbon personal exposure levels in microenvironments: home to home on a round-trip Hanoi-Singapore, Journal of the Air & Waste Management Association, 69 (3) 259 - 265.

[4]. Bukowiecki, N., Steinbacher, M., Henne, S., Nguyen, N. A., Nguyen, X. A., Hoang, A. L., Nguyen, D. L., Duong, H. L., Engling, G., Wehrle, G., Gysel-Beer, M., Baltensperger, U., (2019). Effect of large-scale biomass burning on aerosol optical properties at the GAW regional station Pha Din, Vietnam, Aerosol and Air Quality Research, 19 (5) 1172–1187.

[5]. Khai, N. M., Le, H. A., (2019). Orientations on training in environmental field of study towards the demands of industialization, moderniazation, and global intergration, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, EME2 49 - 57.

[6]. Le, H. A., Linh, L. T., (2019). Assessment of indoor and ambient air pollution at complex buildings in Hanoi, VNU Journal of Science: Earth and Environmental Sciences, 35 (3) 85-92.

[7]. Ta, T. A., Nguyen, H. S., Nguyen, O. T. T., Dang, C. T., Le, H. A., Pham, L. D., (2019). Crystalline structure and electrical conductivity of nickel substituted spinel lithium manganese oxide, Materials Research Express, 6 (6) 065505.

[8]. Le, H. A., Cuong, D. M., Anh, N. T. K., (2018). Particulate Matter (PM10, PM2.5, PM1) indoor pollution by using different fuel materials, VNU Journal of Science: Earth and Environmental Sciences, 34 (4) 28-34.

[9]. Le, H. A., Anh, T. V., Hung, N. T. Q., (2017). Ais pollutants estimated from rice straw open burning in Hanoi, Journal of Agricultural Science and Technology, 5 101 - 107.

[10]. Le, H. A., Hoa, D. T. X., Cuong, D. M., (2017). Emission inventory for NH3, N2O, and CH4 of animal husbandry activities: A case in Tho Vinh commune, Kim Dong district, Hung Yen province, VNU Journal of Science: Earth and Environmental Sciences, 33 (4) 117 - 126.

[11]. Le, H. A., Nghia, N. L., (2017). Inhalation exposure of traffic police officers to traffic-related air pollutants in Thanh Xuan, Hanoi, VNU Journal of Science: Earth and Environmental Sciences, 33 (1S) 202 - 207.

[12]. Truc, N. K., Hung, N. T. Q., Ky, N. M., Le, H. A., (2017). A current situation of environmental management and proposal of ecosolutions for industrial parks in Tien Giang province, Journal of Agricultural Science and Technology, 5 108 - 117.

[13]. Co, H. X., Cuong, D. M., Hang, N. T., Yen, L. T. H., Le, H. A., Thom, H. T., Tri, N. D., (2016). Assessment of black carbon concentration in rice straw open burning season in Lai Yen commune, Hanoi suburban area, VNU Journal of Science: Earth and Environmental Sciences, 32 (1S) 53 - 58.

[14]. Cuong, D. M., Le, H. A., Co, H. X., (2016). Calculation of gas emission from rice straw open burning in Ninh Binh province for 2010 - 2015 period and proposal of mitigation solutions, VNU Journal of Science: Earth and Environmental Sciences, 32 (1S) 70 - 76.

[15]. Hai, V. D., Hung, N. T. Q., My, L. V., Le, H. A., (2016). Bioaerosol assessment at some monitoring sites in Ho Chi Minh city, VNU Journal of Science: Earth and Environmental Sciences, 32 (1S) 132 - 139.

[16]. Tri, N. D., Y, T. V., Hai, T. Q., Tuan, N. T., Le, H. A., (2016). Assessment of sustainable development level of Gia Lai province for the 2008-2012 period, VNU Journal of Science: Earth and Environmental Sciences, 32 (1S) 407 - 412.

[17]. Cuong, D. M., Co, H. X., Le, H. A., Dinh, H. V., An, D. T., Van, D. T. H., Diu, (Hons). T., (2015). The status of using fuel at rural regions in the northern delta, VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, 31 (2S) 51-58.

[18]. Hung, N. T. Q., Lam, N. T., Le, H. A., Phuoc, L. B., Hai, V. D., (2015). Assessmenot f air pollution (PM10 and BTEX) at Ho Chi Minh city in 20I4, VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, 31 (2S) 172-178.

[19]. Le, H. A., Huong, N. T., Phuc, N. H., (2015). Influence of traffic and wind speed on the PM10, PM2.5 levels at Truong Chinh street, Hanoi, VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, 31 (2S) 186-192.

[20]. Le, H. A., Xuan, D. T., (2015). Study on personal exposure to Black carbon while using different modes of transport in Truong Chinh street, Hanoi, VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, 31 (2S) 179-185.

[21]. Soleymani, A. R., Saien, J., Chin, S., Le, H. A., Park, E., Jurng, J., (2015). Modeling and optimization of a sono-assisted photocatalytic water treatment process via central composite design methodology, Process Safety and Environmental Protection, 94 307-314.

[22]. Co, H. X., Dung, N. T., Oanh, N. T. K., Hang, N. T., Phuc, N. H., Le, H. A., (2014). Levels and composition of ambient particulate matter at a mountainous rural site in northern Vietnam, Aerosol and Air Quality Research, 14 (7) 1917-1928.

[23]. Le, H. A., Co, H. X., (2014). Black carbon variation in the air environment of Hanoi in the 2002 - 2010 period, VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, 30 (4S) 93-98.

[24]. Trang, H. M., Le, H. A., Loan, Đ. K., (2014). Synthesis of TiO2-N/glass fabric for antibacterial activities under visible light, VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, 30 (4S) 209-215.

[25]. Le, H. A., Co, H. X., Linh, T. H., Cuong, D. M., (2013). Seasonal variation of black carbon and PM2.5 and PM10 at Tam Dao national park, VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, 29 (3S) 122-126.

[26]. Le, H. A., Hanh, N. T. T., Linh, L. T., (2013). Estimated gas emission from burning rice straw in open fields in Thái Bình province, VNU Journal of Science: Earth and Environmental Sciences, 29 (2) 26-33.

[27]. Woojoon, C., Le, H. A., Chin, S., Kim, M., Jung, H., Yun, S.-T., Jurng, J., (2013). Enhanced low-temperature NH3-SCR activity of a V2O5/TiO2 composite prepared via chemical vapor condensation and impregnation method, Materials Research Bulletin, 48 (10) 4415-4418.

[28]. Le, H. A., Chin, S., Park, E., Bae, G., Jurng, J., (2012). Chemical vapor synthesis and physico-chemical properties of V2O5 nanoparticles, Chemical Vapor Deposition, 18 (1-3) 6-9.

[29]. Le, H. A., Linh, L. T., Chin, S., Jurng, J., (2012). Photocatalytic degradation of methylene blue by a combination of TiO2-anatase and coconut shell activated carbon, Powder Technology, 225 (7) 167-175.

[30]. Park, E., Le, H. A., Kim, Y. S., Chin, S., Bae, G.-N., Jurng, J., (2012). Preparation and characterization of Mn2O3/TiO2 nanomaterials synthesized by combination of CVC and impregnation method with different Mn loading concentration, Materials Research Bulletin, 47 (4) 1040-1044.

[31]. Le, H. A., Chin, S., Park, E., Linh, L. T., Bae, G.-N., Jurng, J., (2011). Chemical vapor synthesis and characterization of manganese oxides, Chemical Vapor Deposition, 17 (7-9) 228-234.

[32]. Park, E., Le, H. A., Chin, S., Kim, J., Bae, G.-N., Jurng, J., (2011). Synthesis and enhanced photocatalytic activity of Mn/TiO2 mesoporous materials using the impregnation method through CVC process, Journal of Porous Materials, 19 (5) 877-881.

[33]. Co, H. X., Dung, N. T., Le, H. A., An, D. D., Chinh, K. V., Oanh, N. T. K., (2009). Integrated management strategies for brick kiln emission reduction in Vietnam: a case study, International Journal of Environmental Studies, 66 (1) 113-124.

[34]. Le, H. A., Oanh, N. T. K., (2009). Integrated assessment of brick kiln emission impacts on air quality, Environmental Monitoring and Assessment, 171 (1-4) 381-394.

[35]. Cam, B. D., Le, H. A., (2002). Heavy metal in water, secliment and organisms from near-shore marine of Cua Ong, Cam Pha, Journal of Analytical Sciences, 7 (4) 53-58.

[36]. Petra Schneider, Klaus-Dieter Oswald, Wolfgang Riedel , Andreas Meyer, Georg Schiller , Tamara Bimesmeier , Viet Anh Pham Thi, and Long Nguyen Khac (2018). Engineering Perspectives and Environmental Life Cycle Optimization to Enhance Aggregate Mining in Vietnam,  Sustainability (MDPI) 2018, 10, 525;  

[37]. Phạm Thị Việt Anh (2014), Vai trò của cây xanh, mặt nước trong phân hạng chất lượng không khí ở Hà Nội, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Tập 30 (4S), tr.1-7.

[38]. Phạm Thị Việt Anh, Hoàng Xuân Cơ (2006), Nghiên cứu, xây dựng phương pháp đánh giá tổng hợp chất lượng môi trường không khí khu vực thành phố Hà Nội, Tạp chí Khoa học – Khoa học tự nhiên và công nghệ, tập 22, số 3B, 80-84, Đại học Quốc gia Hà Nội, ISSN 0866 – B612.

[39]. Phạm Thị Việt Anh, Phạm Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Thanh Nhàn (2011), Đánh giá khả năng ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng quận Hai Bà Trưng và quận Ba Đình, Hà Nội, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 27, Số 5S, 282-291. ISSN 0866 – B612.

[40]. Hoàng Xuân Cơ , Phạm Thị Việt Anh (1999), Áp dụng dụng phương pháp tần suất vượt chuẩn để xác định mức độ ô nhiễm không khí từ các nguồn thải công nghiệp,  Tạp chí khoa học tự nhiên, Đại học quốc gia Hà Nội, Số 0868-8612, 6-11. Nhà xuất bản đại học quốc gia, Hà Nội.

[41]. Phạm Thị Việt Anh, Nguyễn Duy Khiêm (2016). Kiểm toán tác động môi trường tại mỏ đá vôi Núi Sếu, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Các Khoa học Trái đất và Môi trường. Tập 32, Số 1S, 1-8.

[42]. Phạm Thị Việt Anh, Nguyễn Lan Phương, Environmental Auditing for some mining sites of the building material mineral exploitation in Luong Son, Hoa Binh province. Proceedings of the 4th International Conference on Engineering Mechanics and Automation – ICEMA -Fluid Mechanics and Environment,Vietnam National University Press, ISBN: 978-604-62-8730-8

[43]. Phạm Thị Việt Anh, Trần Văn Thức (2017).Bước đầu áp dụng kiểm toán tác động môi trường cho tổng công ty CP Dệt may Nam Định tại khu công nghiệp Hòa Xá, Tạp chí  Môi trường. Tạp chí Môi trường 2017.ISSN: 1859-042X.

[44]. Phạm Thị Việt Anh (2015). Kiểm toán tác động môi trường - kinh nghiệm quốc tế và khả năng ứng dụng ở Việt Nam. Tạp chí Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 31, Số 2S, 1- 6

[45]. Phạm Thị Việt Anh, Nguyễn Thị Thúy Hường (2012), Đánh giá chất lượng không khí nội thành Hà Nội bằng chỉ tiêu tổng hợp dựa trên số liệu trạm quan trắc tự động, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 28, Số 4S,  673-678. ISSN 0866 – B612.

[46]. Phạm Thị Việt Anh, Hoàng Xuân Cơ, Phạm Thị Thu Hà, Cấn Anh Tuấn (2010), Nghiên cứu sử dụng mô hình ISC3 trong đánh giá ô nhiễm môi trường không khí ở Hà Nội do các nguồn thải công nghiệp, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 26, Số 5S, 673-678. ISSN 0866 – B612. 

[47]. Phạm Thị Việt Anh (2016). Chất lượng môi trường không khí Hà Nội và giải pháp cải thiện (2016). Bản tin chính sách Tài nguyên Môi trường và Phát triển  Bền vững- Trung tâm Con người và Thiên nhiên, Số 24, ISSN 0866-7810

[48]. Pham Ngoc Ho, Tran Hong Con, Dong Kim Loan, Pham Thi Viet Anh and others (2013), Determination of the Emission Factors from Burning Common Domestic Cooking Fuels in Vietnam and its Application for Calculation of their Pollution Load, EnvironmetAsia, Volum 6, (1), tr. 45-50.

[49]. Hoang Xuan Co, Pham Thi Viet Anh (2017). Approachment on Material Flow Analysis in mineral resource extraction for case study area of Hoa Binh province and Hanoi.Proceedings of the International Conference on Environment and Sustainable Development in Mineral Resource Extraction. Page 29-39. Publishing House for Science and Techonology, ISBN: 978-604-913-623- 

[50]. Pham Thi Viet Anh (2017). Modeling of transportation of total suspended particles from mineral mining sites – Case study of Suoi Nay mining site of Song Da 11 Joint Stock company. Proceedings of the International Conference on Environment and Sustainable Development in Mineral Resource Extraction. Page 40-47. Publishing House for Science and Techonology, ISBN: 978-604-913-623-

[51]. Phạm Thị Thu Hà, Hoàng Xuân Cơ, Phạm Thị Việt Anh (2013), Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và đánh giá hiện trạng lắng đọng axit ở vùng đồng bằng sông Hồng Việt Nam, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 29 (3S), tr. 56 - 62.

[52].  Phạm Thị Thu Hà, Hoàng Xuân Cơ, Phạm Thị Việt Anh (2013), Xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và đánh giá hiện trạng lắng đọng axit ở vùng đồng bằng sông Hồng Việt Nam, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 29 (3S), tr. 56 - 62.

[53]. Cấn Anh Tuấn, Hoàng Xuân Cơ, Phạm Thị Việt Anh, Phạm Thị Thu Hà (2011), Những vấn đề thiệt hại và bồi thường thiệt hại do ô nhiễm không khí. Tạp chí Môi trường, Tổng cục Môi trường, Bộ TN&MT, số 9 (2011),  48-52.

[54]. Phạm Ngọc Hồ, Dương Ngọc Bách, Phạm Thị Việt Anh, Nguyễn Khắc Long (2011), Phương pháp cải tiến mô hình hộp để đánh giá quá trình lan truyền chất ô nhiễm SO2, NOx theo thời gian trên địa bàn thành phố Hà Nội. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 27, Số 5S (2011), 121-128. ISSN 0866 – B612.

[55]. Phạm Thị Thu Hà, Phạm Thị Việt Anh, Cấn Anh Tuấn (2010), Đánh giá hiện trạng mưa axits ở một số khu vực thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc Việt Nam ( Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh), Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 26, Số 5S, 710-719. ISSN 0866 – B612.

[56]. Phạm Ngọc Hồ, Dương Ngọc Bách, Đồng Kim Loan, Phạm Thị Việt Anh và nnk (2010), Ước tính phát thải ô nhiễm không khí từ nguồn dân sinh ở thành phố Hà Nội, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên và Công nghệ 26, Số 5S , 748-755. ISSN 0866 – B612.

[57]. Cấn Anh Tuấn, Hoàng Xuân Cơ, Phạm Thị Việt Anh, Đỗ Quốc Chân, Hoàng Văn Tâm (2008), Tranh chấp trong lĩnh vực bảo vệ môi trường không khí và những biểu hiện của nó trong đời sống kinh tế – xã hội ở Việt Nam. Tạp chí Khoa học – Khoa học tự nhiên và công nghệ, tập 24, số 1S, 216-223, Đại học Quốc gia Hà Nội. ISSN 0866 – B612.

[58]. Phạm Thị Việt Anh, Hoàng Xuân Cơ (2000), Khả năng ứng dụng các mô hình lan truyền chất ô nhiễm không khí trong đánh giá tác động môi  trường và qui hoạch môi trường ở khu công nghiệp và đô thị, Thông báo khoa học của các trường đại học. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Số 0868.3043, 28-33, Công ty Thiết bị in, Hà Nội.

[59]. Vu Dong Pham, Quoc-Huy Nguyen, Huu-Duy Nguyen, Van-Manh Pham, Van Manh Vu, Quang-Thanh Bui: “Convolutional Neural Network—Optimized Moth Flame Algorithm for Shallow Landslide Susceptible Analysis”, IEEE Access, Volume 8, 2020

[60]. Huu-Duy Nguyen, Vu-Dong Pham, Quoc-Huy Nguyen, Van-Manh Pham, Pham Minh Hai, Vu Van Manh, Quang-Thanh Bui: “An optimal search for neural network parameters by Salp swarm optimization algorithm: a landslide application”, Remote Sensing Letters, 2020.

[61]. F.Adam, M. Schroeter, V.V. Manh, P. Dierken: „CART—a compact and robust wind turbine design for south Asia”, Advances in Renewable Energies Offshore – Guedes Soares (Ed.), p.667-674, Taylor & Francis Group, London, ISBN 978-1-138-58535-5, 2019.

[62]. D.T.N.Minh, V.V. Manh et al.: “Research on the potential environmental zonation of red flesh dragon fruit in Vinh Phuc province”, 31st  International conference EnviroInfo, p.13-24, ISSN 2196-8705, ISBN 978-3-319-65686-1, Luxembourg 2017.

[63]. D. Hollmann, V.V. Manh et al.: “Making sustainable chemistry sustainable - responsibility towards developing countries”, 2nd Green and Sustainable Chemistry Conference, Berlin 2017

[64]. Vu Van Manh et al.: “New approach to study the propagation of noise cause by railway to the surrounding areas”, 6th International Conference on Environmental Technology and Knowledge Transfer (6th ICET), Hefei, China 2016

[65]. Vu Van Manh, Nguyen Ta Nam: “Developing online tools to support air quality monitoring and environmental report“, GIS 2015 conference, p.79-82, ISBN: 978-604-82-1619-1, Hanoi, 2015.

[66]. Nguyễn Thị Thanh Hằng, Vũ Văn Mạnh, Nguyễn Hồng Phương: “Xây dựng cơ sở dữ liệu nhà cửa cho thị xã Sầm Sơn – tỉnh Thanh Hóa”, Tạp chí Khoa học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội, Vol. 31, No. 2S, 2015, p.104 -115, ISSN 0866 – 8612, Hanoi 2015.

[67]. Nguyen Thi Minh Hanh, Dinh Duy Chinh, Vu Van Manh: „Using system dynamics model to assess aluminium price volatility and propose solutions to save energy“,29th International Conference on Informatics for Environmental Protection and the 3rd International Conference on ICT for Sustainability, p.33-40, ISBN 978-87-7903-712-0, 7-9 September 2015, Copenhagen, Denmark 2015.

[68]. Nguyen Thu Hang, Trinh Hoai Thu, Dinh Duy Chinh, Vu Van Manh: „Study on the freshwater boundary of the Pleistocene aquifer in the coastal zone of Nam Dinh province“, 29th International Conference on Informatics for Environmental Protection and the 3rd International Conference on ICT for Sustainability, p.147-152, ISBN 978-87-7903-712-0, 7-9 September 2015, Copenhagen, Denmark 2015.

[69]. Vu Van Manh, Thach Mai Hoang, Nguyen Thi Van, Le Thi Tuyet Mai, Pham Tien Dung, Le Hong Minh: “Modeling the potential geographic distribution of Tonkin snub-nosed monkey (Rhinopithecus avunculus) in Vietnam”, 5th International Conference on Environmental Technology and Knowledge Transfer (5th ICET), ISBN 978-3-86009-125-8, Hefei, China 2014.

[70]. Nguyen Xuan Hai, Vu Van Manh, Nguyen Thi Bich Nguyet, Pham Anh Hung, and Pham Thanh Van: “Study on suitability for Nang Xuan rice variety by combination of Hanoi soil database and climate change scenario”, ARPN Journal of Agricultural and Biological Science, vol. 9, no. 8, p. 256-263, ISSN 1990-6145, August 2014.

[71]. Dinh Duy Chinh, Nguyen Thi Thanh Thuan, Pham Thanh Van, Tong Ngoc Thanh, Vu Van Manh: ”Study on the applicability of IFAS model in flood analysis (Pilot at Bang Giang river basin in Cao Bang Province)”, 28th International Conference on Informatics for Environmental Protection, EnviroInfo 2014 Conference, ICT for energy efficiency. p.317-324, ISBN 978-3-8142-2317-9, Germany 2014.

[72]. Trinh Hoai Thu, Nguyen Nhu Trung, Le Hong Minh, Vu Van Manh: ”Application of hydrogeological modelling methods in forecasting seawater intrusion of Pleistocene aquifer in Thai Binh area”, 28th International Conference on Informatics for Environmental Protection, EnviroInfo 2014 Conference, ICT for energy efficiency. p.333-340, ISBN 978-3-8142-2317-9, Germany 2014.

[73]. Hoang Trung Son, Nguyen Le Nghia, Pham Thanh Van, Vu Van Manh: “Building environmental information system using open source program in VinhPhuc province”, EnviroInfo2013 –Environmental Informatics and Renewable Energies, 27th International Conference on Informatics for Environmental Protection, P.631-637, Shaker Verlag, Aachen 2013, Germany, ISBN 978-3-8440-1676-5, ISSN 1616-0886, 2013.

[74]. Doan Tuan Linh, Trinh Hoang Long, Pham Thanh Van, Vu Van Manh: “Using Mike 21 ST model to assess the sand mining project in Lo river”, EnviroInfo2013 – Environmental Informatics and Renewable Energies, 27th International Conference on Informatics for Environmental Protection, P.749-757, Shaker Verlag, Aachen 2013, Germany, ISBN 978-3-8440-1676-5, ISSN 1616-0886, 2013.

[75]. Vu Van Manh, Thach Mai Hoang , Pham Thanh Van , Le Thi Tuyet Mai, Nguyen Thi Thanh Thuan, Nguyen Thi Van: “Capability of DIVA GIS in studying the distribution of Tonkin snub-nosed monkey (Rhinopithecus avunculus) in the Northern of Vietnam under IPCC’s climate change scenarios”, International Scientific Conference on GIS for Environmental Planning and Monitoring in Vietnam, p.13-23, Hanoi 2013.

[76]. Vu Van Manh, Thach Mai Hoang, Le Thi Tuyet Mai, Pham Thanh Van: “Planning the conservation areas for endangered species in the northern of Vietnam under climate change scenario”, 3rd International Conference on Environmental and Spatial Planning in Vietnam: Challenges, Strategies and Instruments, p.69-75, Hanoi 2012.

[77]. Vu Van Manh, Dao Duy Hung, Le Thi Tuyet Mai: "Using Even Optimization Method in Assessing Air Quality of Vinh Phuc province, Vietnam", 4th International Conference on Environmental Technology and Knowledge Transfer (4th ICET), ISBN 978-3-86009-125-8, p.273-278, Hefei, China 2012

[78]. Vu Van Manh, Pham Tien Dung, Pham Thanh Van: “Greenhouse Gas inventory for Nghi Son Refinery and Petrochemical Complex Project”, 26th International Conference on Informatics for Environmental Protection, p.273-284 , Volume 1, ISBN 978-3-8440-1248-4, ISSN 1616 – 0886, Shaker Verlag, Dessau, Germany 2012.

[79]. Vu Van Manh, Thach Mai Hoang, Le Thi Tuyet Mai, Pham Thanh Van: “Study on the distribution of Francois’s Langur (Trachypithecus francoisi) in NorthernVietnam under climate change scenario”, 26th International Conference on Informatics for Environmental Protection, p.375-384 , Volume 1, ISBN 978-3-8440-1248-4, ISSN 1616 – 0886, Shaker Verlag, Dessau, Germany 2012.

[80]. Pham Thi Ha, Dinh Duy Chinh, Doan Tuan Linh, Lai Quang Yen, Dao Duy Hung, Le Thi Tuyet Mai, Pham Thanh Van, Vu Van Manh: “Using open sources program and online applications to support environmental monitoring”, 26th International Conference on Informatics for Environmental Protection, p.201-212 , Volume 1, ISBN 978-3-8440-1248-4, ISSN 1616 – 0886, Shaker Verlag, Dessau, Germany 2012.

[81]. Vũ Văn Mạnh, Nguyễn Hồng Phương, Phạm Thị Minh Thùy, Trần Thị Thu Hường: “Xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường không khí tổng hợp phục vụ cho công tác quản lý môi trường tỉnh Vĩnh Phúc”, Tạp chí Khoa học, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, tr.138-145, ISSN 0866-8612, tập 28, số 4S, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2012  

[82]. Vu Van Manh, Bui Phuong Thuy, Do Hoanh Duy: “Emission Inventory for road traffic sources of Hanoi, Vietnam”, 25th International Conference on Environmental Informatics: Innovations in Sharing Environmental Observations and Information, pp. 822-831, Volume 2, ISBN 978-3-8440-0451-9, ISSN 1616 – 0886, Shaker Verlag, Ispra, Italy 2011.

[83]. Vu Van Manh, Peter Korduan: “Design and Optimization of Environmental Monitoring Network for Vinh Phuc Province”, DAAD International Conference on Environmental Planning, Land Use Change and Monitoring, pp. 49-59, Hanoi 2011.

[84]. Vu Van Manh, Thach Mai Hoang, Le Thi Tuyet Mai, Pham Thanh Van: “Study on the using of environmental niche model Bioclim to estimate the distribution of Francois’s Langur (Trachypithecus francoisi) in Northern of Vietnam under climate change of IPCC scenario A2”, Journal of Science, Natural Sciences and Technology, Vietnam National University, ISSN 0866 – 8612, Hanoi 2011.

[85]. Vu Van Manh, Peter Korduan, Stefan Rahn, Nguyen Le Nghia, Nguyen Quoc Khanh, Pham Ha Anh: “Capable of open source web GIS and KVWMAP in developing Environmental Information Systems (Pilot at Ho Chi Minh city and Mekong delta)”, 3rd National Conference on Environment, Hanoi, 2010.

[86]. Vu Van Manh, Thach Mai Hoang, Pham Thanh Van: “Study on the potential distribution of Tonkin snub-nosed monkey (Rhinopithecus avunculus) by environmental niche model and geographical information system”, 3rd National Conference on Environment, Hanoi, 2010.

[87]. Nguyễn Hồng Phương, Vũ Văn Mạnh , Nguyễn Long Biên: “Assessing the vulnerability of building at the coastal city of Nha Trang by tsunami”, 3rd National Conference on Environment, Hanoi, 2010.

[88]. Vũ Văn Mạnh, Nguyễn Lê Nghĩa, “Xây dựng chương trình quản lý dữ liệu GIS trực tuyến giúp phòng chống và cảnh báo ngập lụt (lấy ví dụ ở Thành phố Hồ Chí Minh)”, Tạp chí Khoa học: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội, ISSN 0866-8612, tr.816-822, Hà Nội 2010. 

[89]. Vu Van Manh, Thach Mai Hoang, Pham Thanh Van: “Using environmental niche model to study the distribution of Tonkin snub-nosed monkey (Rhinopithecus avunculus) in the Northeastern Vietnam under some climate change scenarios”, 24th International Conference on Informatics for Environmental Protection in Cooperation with Intergeo2010: “Integration of Environmental Information in Europe”, Cologne/Bonn, p.156-164, ISBN 978-3-8322-9458-8, ISSN 1616 – 0886, Shaker Verlag, Germany 2010.

[90]. Vu Van Manh, Bui Phuong Thuy: “Optimal design of environmental monitoring networks and develop an environmental information system”, 3rd International Conference on Environmental Technology & Knowledge Transfer, p.40-46, Hefei, China, 13-14.05.2010

[91]. Vu Van Manh, Bui Phuong Thuy: “Using geostatistics and clustering to design and optimize the environmental monitoring network for Hai Duong province (Vietnam)”, 23rd International Conference on Informatics for Environmental Protection: “Environmental Informatics and Industrial Environmental Protection: Concepts, Methods and Tools”, HTW Berlin, Volume 1, p.37-44, ISBN 978-3-8322-8397-1, ISSN 1616 – 0886, Shaker Verlag, Germany 2009.

[92]. Pham Ngoc Ho, Duong Ngoc Bach, Vu Van Manh: “Applying Fixed Box Model to Calculate the Temporal Variance of the Concentration of PM10 in Thanh Xuan District, Hanoi (Vietnam)”, 23rd International Conference on Informatics for Environmental Protection: “Environmental Informatics and Industrial Environmental Protection: Concepts, Methods and Tools”, HTW Berlin, Volume 1, p.37-44, ISBN 978-3-8322-8397-1, ISSN 1616 – 0886, Shaker Verlag, Germany 2009.

[93]. Vũ Văn Mạnh và nnk, Tin học môi trường, Trường ĐH KHTN, 2009 (sách)

[94]. Peter Korduan, Vu Van Manh, Pham Ha Anh: “Developing Internet-GIS for environmental management in Mekong Delta (Vietnam)”, 22nd International Conference on Informatics for Environmental Protection: “International Symposium on Environmental Informatics and Industrial Ecology”, Leuphana University of Lüneburg, p.158-167, ISBN 978-3-8322-7313-2, ISSN 1616-0886, Shaker Verlag, Germany 2008.

[95]. Nguyen Xuan Thinh, Vu Van Manh: “Mathematical modeling and GIS for urban environmental management – Some theoretical and technical issues and an application in Hanoi (Vietnam)”, 2nd International Conference on Asian-European Environmental Technology & Knowledge Transfer, Hefei, China, 5-6.06.2008

[96]. Nguyen Xuan Thinh, Vu Van Manh: Two approaches for mathematical modelling in urban environmental studies – examples of models and an application to air pollution monitoring in Hanoi (Vietnam), 11th Workshop Modellierung und Simulation von Ökosystemen, Seebad Kölpinsee / Insel Usedom, p.123-133, ISBN 978-3-8322-7686-7, ISSN 1616-0886, Shaker Verlag, Germany 2008.

[97]. Vũ Văn Mạnh, Nguyễn Thị Hồng Hạnh, “Sử dụng phương pháp đánh giá tối ưu đều đánh giá chất lượng môi trường không khí tỉnh Hải Dương”, Tạp chí Khí tượng – Thủy văn, số 560, tr.39-48, Hà Nội 2007.

[98]. Phạm Ngọc Hồ, Trần Hồng Côn, Đồng Kim Loan, Vũ Văn Mạnh, Dương Ngọc Bách, Phạm Thị Việt Anh, Nguyễn Quốc Việt, Phạm Thị Thu Hà, Nguyễn Khắc Long: “Cơ sở khoa học và phương pháp luận quy hoạch môi trường tỉnh Hải Dương, 2006-2020", Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Khoa học "Công nghệ môi trường - Nghiên cứu và ứng dụng" Kỷ niệm 5 năm thành lập Viện Công nghệ môi trường (30/10/2002-30/10/2007), tr.18-23, Viện KH&CN Việt Nam, 2007.

[99]. Mai Trong Nhuan, Vu Van Manh et al.: "Sustainable Development and Management of Cities in Vietnam", Symposium on: Establishing Recycling - Oriented Society for Sustainable Asian Cities, p.26-32, Hanoi 4.11.2006

[100]. Vũ Văn Mạnh, Nguyễn Quang Huy, "Hiệu quả của mô hình phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn trong các khu chung cư cao tầng ở Hà Nội", Tạp chí Bảo vệ môi trường, số 86, tr.33-35, Hà Nội 2006.

[101]. Vu Van Manh, Nguyen Thi Anh Tuyet: "Urban Development and Environment of Vietnam", Symposium on "Urban Development and Environment - The Global Trend and Choice of the Developing Countries", Hanoi 24.08.2005.

[102]. Phạm Ngọc Hồ, Vũ Văn Mạnh và nnk, “Đánh giá tính tính biến động của ôzôn mặt đất tại nội thành Hà Nội vào mùa Hạ năm 2004”, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, số 7(535),  tr.18-21, Hà Nội 2005.

[103]. Phạm Ngọc Hồ, Vũ Văn Mạnh và nnk, “Đánh giá tính biến động của ôzôn mặt đất tại nội thành Hà Nội năm 2004”, Hội nghị Môi trường toàn quốc lần thứ 2, tr.367-375, Hà Nội 4/2005.

[104]. Phạm Ngọc Hồ, Vũ Văn Mạnh và nnk,"Các đặc trưng thống kê theo thời gian của một số yếu tố môi trường không khí tại nội thành Hà Nội", Hội nghị Môi trường toàn quốc lần thứ 2, tr.356-366, Hà Nội 4/2005.

[105]. Phạm Ngọc Hồ, Vũ Văn Mạnh và nnk,"Quy hoạch môi trường khu vực Sặt huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương", Hội nghị Môi trường toàn quốc lần thứ 2, tr.85-91, Hà Nội 4/2005.

[106]. Phạm Ngọc Hồ, Vũ Văn Mạnh và nnk,"Quy hoạch mạng lưới điểm quan trắc và phân tích môi trường tỉnh Hòa Bình", Hội nghị Môi trường toàn quốc lần thứ 2, tr. 75-84, Hà Nội 4/2005.

[107]. Nguyễn Văn Thắng, Vũ Văn Mạnh, Phạm Ngọc Hồ, "Ôzôn và hoàn lưu khí quyển vùng nhiệt đới gió mùa", Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn, số 9 (513), tr.1-7, Hà Nội 2003.

[108]. Phạm Ngọc Hồ, Vũ Văn Mạnh, “Nghiên cứu việc sử dụng cơ sở lý thuyết rối thống kê hiện đại cho dự báo tổng lượng ôzôn khí quyển, bức xạ cực tím (UVB) và thời gian phơi nắng tối đa cho phép”, Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn, số 6 (510), tr. 4-11, Hà Nội 2003.

[109]. Phạm Ngọc Hồ, Vũ Văn Mạnh, “Nghiên cứu xu thế biến động của ôzôn đối lưu tại Hà Nội”, Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn, số 5 (509), tr.7-12, Hà Nội 2003.

[110]. Phạm Ngọc Hồ, Vũ Văn Mạnh, “Tính toán các đặc trưng biến động của tổng lượng ôzôn khí quyển tại miền Bắc Việt Nam”, Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn, số 4 (508), tr.43-50, Hà Nội 2003.

[111]. Phạm Ngọc Hồ, Vũ Văn Mạnh, "Nghiên cứu đặc trưng cấu trúc của bức xạ cực tím tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh", Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn, số 3 (507), tr.45-50, Hà Nội 2003.

[112]. Nguyễn Đình Hòe, Vũ Văn Mạnh và nnk, Sổ tay quản lý môi trường, Sở KHCN&MT Ninh Thuận, 2000 (book).

[113]. Phạm Ngọc Hồ, Vũ Văn Mạnh, "Dự báo mức độ ô nhiễm tiếng ồn giao thông và nghiên cứu tác dụng giảm tiếng ồn của cây xanh (phục vụ dự án nâng cấp Quốc lộ 10)", Hội nghị Khoa học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, tr.82-88, 2000.

[114]. Phạm Ngọc Hồ, Vũ Văn Mạnh, Phạm Thị Việt Anh, "Sử dụng phương pháp mô hình hoá định lượng vào việc tính toán và dự báo chất lượng không khí cho nguồn đường giao thông (phục vụ dự án nâng cấp Quốc lộ 10)", Hội nghị Khoa học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội, tr.53-61, 2000.

[115]. Phạm Ngọc Hồ, Vũ Văn Mạnh, "Nghiên cứu tính khả biến của tổng lượng ôzôn khí quyển tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh", Thông báo Khoa học các trường Đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo, ISSN. 0868.3034, p.7-14, Hà Nội 2000.

[116]. Đoàn Tuyết Nga, Vũ Văn Mạnh, "Đê biển Việt Nam trong những thập kỷ tới", Tạp chí thông tin Khoa học Công nghệ Môi trường, Sở Khoa học, Công nghệ & Môi trường Tỉnh Ninh Thuận, p.29-31, Ninh Thuận 2000.

[117]. Phạm Ngọc Hồ, Vũ Văn Mạnh, "Ôzôn trong tầng đối lưu", Tạp chí Khí tượng Thuỷ văn, Tổng cục Khí tượng Thuỷ Văn, số 8 (476), tr.23-25,  Hà Nội 2000.

[118]. Do Huu Tuan, Shang-Lien Lo, Pei-Te Chiueh, Lan Anh Phan Thi, Wei-Ting Shang, "Optimal design of river nutrient monitoring points based on an export coefficient model", Journal of Hydrology (2011) 129–135.

[119]. Do Huu Tuan, Shang-Lien Lo, Pei-Te Chiueh, Lan Anh Phan Thi, "Design of sampling locations for mountainous river monitoring", Environmental Modelling & Software (2012) 62–70.

[120]. Do Huu Tuan, Shang-Lien Lo, and Lan Anh Phan Thi, “Calculating of river water quality sampling frequency by the analytic hierarchy process (AHP)”, Environmental Monitoring and Assessment (2013) 909-916.

[121]. Lan-Anh Phan Thi, Huu-Tuan Do, Yu-Chi Lee, Shang-Lien Lo, "Photochemical decomposition of perfluorooctanoic acids in aqueous carbonate solution with UV irradiation" Chemical Engineering Journal (2013) 258–263.

[122]. Lan-Anh Phan Thi, Huu-Tuan Do, Shang-Lien Lo, "Enhancing decomposition rate of perfluorooctanoic acid by carbonate radical assisted sonochemical treatment" Ultrasonics Sonochemistry (2014) 1875–1880.

[123]. Do Huu Tuan, Lan Anh Phan Thi, Ngoc Han Dao Nguyen, Chao Wei Huang, Quyet Van Le, Van Huy Nguyen, “Tailoring photocatalysts and elucidating mechanisms of photocatalytic degradation of perfluorocarboxylic acids (PFCAs) in water a comparative overview”, Journal of Chemical Technology and Biotechnology, 2020.

[124]. Luong, L. T. M., Dang, T. N., Huong, N. T. T., Phung, D., Tran, L. K., & Thai, P. K. (2019). Particulate air pollution in Ho Chi Minh city and risk of hospital admission for acute lower respiratory infection (ALRI) among young children. Environmental Pollution, 113424.

[125]. Luong LM, Sly PD, Thai PK, Phung D: Impact of ambient air pollution and wheeze-associated disorders in children in Southeast Asia: A systematic review and meta-analysis. Reviews on Environmental Health 2019 34(2):125-39. 

[126]. Luong LM, Phung D, Dang TN, Sly PD, Morawska L, Thai PK: Seasonal association between ambient ozone and hospital admission for respiratory diseases in Hanoi, Vietnam. PloS one 2018, 13: e0203751. 

[127]. Luong LM, Phung D, Sly PD, Dang TN, Morawska L, Thai PK: Effects of temperature on hospitalization amongst pre-school children in Hanoi, Vietnam. Environmental Science and Pollution Research 2018:1-10.

[128]. Phi TH, Chinh PM, Cuong DD, Ly LTM, Van Thinh N, Thai PK: Elemental Concentrations in Roadside Dust Along Two National Highways in Northern Vietnam and the Health-Risk Implication. Archives of Environmental Contamination and Toxicology 2017.

[129]. Luong LM, Phung D, Sly PD, Morawska L, Thai PK. The association between particulate air pollution and respiratory admissions among young children in Hanoi, Vietnam. Science of the Total Environment. 2017; 578: 249-55.

[130]. Phi TH, Chinh PM, Hung NT, Ly LTM, Thai PK. Spatial Distribution of Elemental Concentrations in Street Dust of Hanoi, Vietnam. Bulletin of Environmental Contamination and Toxicology. 2017; 98: 277-82.

[131]. Phung D, Hien TT, Linh HN, Luong LM, Morawska L, Chu C, Binh ND, Thai PK. Air pollution and risk of respiratory and cardiovascular hospitalizations in the most populous city in Vietnam. Science of The Total Environment. 2016; 557–558: 322-30.

[132]. Chong N-M, Luong LM, Hwu C-S. Biogenic substrate benefits activated sludge in acclimation to a xenobiotic. Bioresource Technology. 2012; 104: 181-6.

[133]. Phạm Ngọc Hồ, Toru Tabata, Đồng Kim Loan, Nguyễn Xuân Hải, Dương Ngọc Bách, Phạm Thị Thu Hà, Lương Thị Mai Ly, Nguyễn Khắc Long, Phạm Thị Việt Anh, Vũ Văn Hiếu. Kiểm kê phát thải nguồn giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ. 2010; 26, số 5S: 739-747 

[134]. Phạm Ngọc Hồ, Đồng Kim Loan, Dương Ngọc Bách, Lương Thị Mai Ly, Phạm Thị Thu Hà, Phạm Thị Việt Anh, Nguyễn Khắc Long, Đàm Thị Thu, Nguyễn Đồng Quân. Ước tính phát thải ô nhiễm không khí từ nguồn dân sinh ở thành hố Hà Nội. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26. 2010; số 5S: 748-754

[135]. Phạm Ngọc Hồ, Trần Hồng Côn, Đồng Kim Loan, Nghiêm Trung Dũng, Dương Ngọc Bách, Hoàng Văn Tâm, Phạm Thị Việt Anh, Phạm Thị Thu Hà, Lương Thị Mai Ly, Nguyễn Minh Tấn. Xác định hệ số phát thải của các chất ô nhiễm không khí từ nguồn dân sinh ở Việt Nam. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26. 2010; số 5S: 755-761

[136]. Lương Thị Mai Ly. Hiện trạng và dự báo chất lượng môi trường không khí huyện Chí Linh, Hải Dương. Tạp chí Nghiên cứu phát triển bền vững. 2010; số 3: tr.31-36

[137]. Lương Thị Mai Ly, Phạm Minh Chinh. Đánh giá hiện trạng và dự báo tình hình phát sinh chất thải rắn sinh hoạt của tỉnh Quảng Bình đến năm 2020. Tạp chí Nghiên cứu địa lý nhân văn. 2013; (1): 25-30.

[138]. Lương Mai Ly, Nguyễn Thế Hùng, Vũ Vân Anh, Phạm Minh Chinh, Thái Khánh Phong, Thái Hà Phi. Nghiên cứu áp dụng phương pháp đo nhanh hàm lượng kim loại nặng trong bụi đường ở Việt Nam bằng thiết bị huỳnh quang tia X cầm tay. Tạp chí Khoa học Công nghệ Việt Nam. 2015; 2(7).

  • Website cựu sinh viên