Các đề tài dự án

I. Đề tài cấp nhà nước, nghị định thư

  1. Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ dự báo quỹ đạo chuyển động trôi trên mặt nước của vật thể phục vụ tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn trên Biển Đông. Đề tài cấp Nhà nước  Thuộc Chương trình: "Nghiên cứu khoa học và công nghệ phục vụ quản lý biển, hải đảo và phát triển kinh tế biển". MS: KC.09.27/11-15, 2014-2015 doPGS.TS. Nguyễn Minh Huấn chủ trì
  2. Nghiên cứu triển khai quy trình công nghệ dự báo ngư trường phục vụ khai thác nguồn lợi cá ngừ đại dương trên vùng biển Việt Nam Đề tài cấp Nhà nước 2012-2014  MS: KC.09.18/11-15 do PGS.TS. Đoàn Văn Bộ chủ trì  :
  3. Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ dự báo hạn ngắn trường các yếu tố thủy văn biển khu vực Biển Đông. Đề tài thuộc Chương trình "Khoa học và công nghệ biển phục vụ phát triển bền vững kính tế xã hội". MS.:KC.09.16/06-10 do TS.Nguyễn Minh Huấn chủ trì.
  4. Ứng dụng và hoàn thiện quy trình công nghệ dự báo ngư trường phục vụ khai thác hải sản xa bờ Đề tài thuộc Chương trình "Khoa học và công nghệ biển phục vụ phát triển bền vững kính tế xã hội". MS.: KC.09.14/06-10do PGS.TS.Đoàn Văn Bộ chủ trì.
  5. Luận chứng khoa học về mô hình phát triển kinh tế sinh thái trên một số đảo, cụm đảo lựa chọn thuộc vùng biển Việt Nam. MS KC.09.12. (2001-2005) Chủ trì: GS.TS. Lê Đức Tố
  6. Điều tra nghiên cứu hệ thống đảo ven bờ vịnh Bắc Bộ phục vụ cho việc quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ chủ quyền và lợi ích quốc gia trên biển MS: DL 2000/01 (2000-2001) Chủ trì: GS.TS. Lê Đức Tố
  7. The Vietnam-PhilippinesJoint Oceanographic Research Expedition in the South China Sea1996 (JOMSRE-1996). Hợp tác Việt Nam- Philippin, 1996-1997.Chủ trì: GS. TS. Lê Đức Tố
  8. Nghiên cứu đặc điểm thủy hóa và sinh học vùng biển sâu Biển Đông, MS: KĐL-JOMSRE-01 (1996-1997) Chủ trì:TS. Đoàn Văn Bộ
  9. Luận chứng khoa học cho việc dự báo biến động sản lượng và phân bố nguồi lợi cá. Đề tài cấp Nhà nước, Chương trình Biển, mã số KT-03.10, 1991-1995.Chủ trì: PGS. PTS. Lê Đức Tố
  10. Điều tra nghiên cứu điều kiện tự nhiên và môi trường vùng cửa sông ven biển Thái Bình. Đề tài cấp Nhà nước, Mã số 520202, 1981-1985 Chủ trì: PTS. Lê Đức Tố

II. Đề tài nghiên cứu cơ bản

  1. Phát triển ứng dụng mô hình toán sinh thái biển và đánh giá khả năng sản xuất vật chất hữu cơ vùng biển bờ tây vịnh Bắc Bộ phục vụ định hướng khai thác bền vững. Đề tài Cơ bản mã số 705206 2006-2008 Chủ trì: PGS. TS Đoàn Văn Bộ
  2. Nghiên cứu và đánh giá sức sản xuất sơ cấp vùng biển khơi miền Trung Việt nam, Đề tài Cơ bản mã số 7607402004-2005 Chủ trì: PGS. TS Đoàn Văn Bộ
  3. Xây dựng mô hình toán chu trình chuyển hoá vật chất trong hệ sinh thái biển và ứng dụng trong việc đánh giá tiềm năng sinh học và môi trường nước vùng biển tỉnh Quảng Ninh, Đề tài Cơ bản mã số 731601 2001-2003Chủ trì: PGS. TS Đoàn Văn Bộ
  4. Đánh giá tác động của các điều kiện hải dương tới quá trình sản xuất sơ cấp ở vùng biển ven bờ tây vịnh Bắc Bộ, Đề tài Cơ bản mã số 7.8.13. 1998-2000. Chủ trì: TS Đoàn Văn Bộ

III. Đề tài cấp bộ, tỉnh, ĐHQGHN

  1. Nghiên cứu đánh giá tác động của quá trình dâng cao mực nước do biến đổi khí hậu toàn cầu đến phân bố không gian của các hằng số điều hòa thủy triều trên vùng biển miền Trung Việt Nam. Đề tài nhóm A cấp Đại học Quốc gia. MS: QGTĐ.13.09  Chủ trì: PGS. TS. Nguyễn Minh Huấn Thời gian: 2013 - 2015
  2. Quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Quảng Trị. Dự án chuyển giao Công nghệ giữa Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Quảng Trị do PGS. TS. Nguyễn Minh Huấn chủ trì. Thời gian 2012 - 2013
  3. Nghiên cứu quá trình vận chuyển trầm tích bằng mô hình số trị phục vụ quy hoạch phát triển bền vững khu vực cửa sông Bạch Đằng.MS:QG-05-33 Thời gian: 2005-2006,.Chủ trì: TS. Nguyễn Minh Huấn
  4. Thu thập, tổng hợp và đánh giá dữ liệu  phục vụ quản lý tài nguyên, môi trường vùng biển, đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Dự án chuyển giao Công nghệ giữa Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Quảng Trị do PGS. TS. Nguyễn Minh Huấn chủ trì. Thời gian 2012
  5. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận - Ninh Thuận. Đề tài cấp tỉnh Bình Thuận, 1986-1990. Chủ trì: PTS. Lê Đức Tố
  6. Điều tra nghiên cứu hệ thống dòng chảy khu vực biển Hải Phòng. Để tài cấp thành phố, 1979-1980. Chủ trì: PTS. Lê Đức Tố
  7. Đặc điểm thuỷ lực và việc điều tiết mặn cửa sông Văn Úc, MS: QT-07-46 Thời gian: 2007 Chủ trì: ThS. Phạm Văn Vỵ
  8. Đặc điểm thuỷ lực và xâm nhập mặn cửa sông Đáy, MS: QT-06-35 Thời gian: 2006- 2007Chủ trì: ThS. Phạm Văn Vỵ
  9. Đánh giá tiềm năng nuôi trồng thủy hải sản khu vực ven đảo Ngọc Vừng, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh, MS: QT-05-33 Thời gian: 2005-2006,.Chủ trì: ThS. Trịnh Lê Hà
  10. Sự truyền triều và mặn vùng hạ lưu sông Hồng, Phần II: Sự truyền mặn; MS: QT-01-44 Thời gian: 2001- 2002 Chủ trì: Phạm Văn Vỵ
  11. Sự truyền triều và mặn vùng hạ lưu sông Hồng. Phần I: Sự truyền triều; MS: QT-00-27 Thời gian: 2000 - 2001 Chủ trì: Phạm Văn Vỵ
  12. Quy luật trao đổi nước và vận chuyển bùn cát vùng sinh thái cửa sông ven biển Trung Trung Bộ (Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh TT-Huế). Đề tài cấp Đại học Quốc gia Hà Nội, mã số QT96-14, 1996-1997. Chủ trì: Phạm Văn Vỵ

IV. Đề tài cấp cơ sở

  1. Đánh giá việc phân bố hệ thống cảng biển ở Miền Bắc Việt Nam và đề xuất những vấn đề quản lý. Đề tài cấp cơ sở. MS: TN - 10 - 45 Chủ trì ThS. Phạm Văn Vỵ. Thời gian 2010 - 2012
  2. Cơ sở kinh tế sinh thái và những ứng dụng trong quy hoạch quản lý các hệ sinh thái ven bờ đảo Cù Lao Chàm, Hội An- Quảng Nam, MŚ TN-02-31 Chủ trì: ThS. Trịnh Lê Hà Thời gian: 2002
  3. Nghiên cứu và thử nghiệm mô hình chu trình chuyển hóa Nitơ trong hệ sinh thái biển (áp dụng cho vùng biển Quảng Ninh), MS: TN-01-25 Chủ trì: PGS.TS. Đoàn Văn Bộ. Thời gian: 2001
  4. Ứng dụng mô hình số trị tính toán các đặc trưng thủy động lực vùng cửa Thuận An. TN-2000-23 Chủ trì: Nguyễn Minh Huấn. Thời gian: 2000-2001
  5. Một số đặc điểm cơ bản của quá trình động lực vùng cửa sông Bạch Đằng, Hải Phòng. Đề tài cấp Đại học Tổng hợp Hà Nội, mã số T94-Đ26, 1994 Chủ trì: Phạm Văn Vỵ Thời gian: 1994
  • Website cựu sinh viên