1
|
Xây dựng và
thúc đẩy các dự án cơ chế tín chỉ chung (JCM) hướng tới phát triển xã hội
carbon thấp tại Việt Nam
|
Hợp
tác với ĐH Tokyo
|
2015
|
Đạt
|
2
|
Đề tài hợp
tác với Cục Quản lý Chất thải và Cải thiện Môi trường thuộc Nhiệm
vụ "Điều tra, đánh giá hiện tượng hải sản chết bất thường tại các tỉnh
ven biển miền Trung, đề xuất giải pháp xử lý, kiểm soát và khắc phục"
|
Cấp
Bộ tài nguyên và Môi trường
|
2016
|
Đạt
|
3
|
Dự án “Tăng cường
năng lực giảm thiểu và thích ứng với địa tai biến liên quan đến môi trường và
phát triển năng lượng ở Việt Nam”
|
Chương
trình hợp tác Vietnam - Norway program (vinogeo - srv 07/056)
|
2017
|
Đạt
|
4
|
Xây dựng cơ sở
khoa học và thực tiễn phục vụ nâng cao khả năng ứng phó với BĐKH và tính bền
vững của hệ sinh thái rừng ngập mặn ở khu vực cửa sông Hồng.
|
Cấp
ĐHQG Hà Nội
|
2019
|
Chưa nghiệm thu
|
5
|
Nghiên cứu,
đánh giá mức độ tổn thương vũng vịnh ven bờ Việt Nam phục vụ PTBV (lấy ví dụ
vịnh Chân Mây).
|
Đề
tài cấp Bộ (NAFOSTED) Mã
số: 105.09.82.09
|
2009-2013
|
Đạt
|
6
|
Tăng cường
năng lực giảm thiểu và thích ứng với địa tai biến liên quan đến môi trường và
phát triển năng lượng ở Việt Nam
|
Đại
sứ quán Na Uy tại Hà Nội, Bộ Ngoại giao Na Uy
|
2009-2015
|
Đạt
|
7
|
Nghiên cứu
hành vi địa hóa và quá trình ô nhiễm Arsen trong nước dưới đất khu vực thành
phố Hà Nội và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động ô nhiễm trong khai
thác, sử dụng
|
Cấp
ĐHQGHN
|
2010-2012
|
Đạt
|
8
|
Hệ hỗ trợ trực
tuyến cảnh báo lũ cho lưu vực sông Vu Gia, Tỉnh Quảng Nam
|
Cấp
Bộ KH&CN
Mã
số: KC.01.TN18/11-15
|
2011-2012
|
Đạt
|
9
|
Nghiên cứu các
hiện tượng địa chất công trình liên quan đến xây dựng công trình ngầm trong nền
đất, áp dụng đánh giá khả năng phát triển cơ sở hạ tầng khu vực Hà Nội
|
Cấp
Trường ĐHKHTN
Mã
số: TN – 11 - 32
|
2011-2013
|
Đạt
|
10
|
Integrated
Monitoring System for Adaptation Strategies on the Vietnamese Coast/Hệ thống
quan trắc tích hợp phục vụ chiến lược thích BĐKH ở ven biển Việt Nam
|
Hợp
tác quốc tế với Nhật Bản
|
2011-2014
|
Đạt
|
11
|
Nghiên cứu,
đánh giá khả năng khai thác, sử dụng tổng hợp một số khoáng sản quan trọng và
vị thế của chúng trong phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh – quốc
phòng khu vực Tây Nguyên
|
Cấp
Nhà nước
Thuộc
Chương trình Tây Nguyên 3
Mã
số: TN3/T05
|
2011-2014
|
Đạt
|
12
|
Nghiên cứu hoạt
động địa động lực hiện đại khu vực Tây Nguyên phục vụ dự báo các dạng tai biến
địa chất ở các vùng đập, hồ chứa và đề xuất các giải pháp phòng tránh
|
Cấp
Nhà nước
Thuộc
Chương trình Tây Nguyên 3
Mã
số: TN3/T06
|
2011-2015
|
Đạt
|
13
|
Strategy to
enhance resilience to climate and ecosystem changes utilizing traditional
bio-production system in rural Asia
|
Hợp
tác giữa ĐHQGHN và Đại học Tokyo, Đại học Liên hợp quốc
|
2011-2015
|
Đạt
|
14
|
Ứng dụng công
nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý để quản lý, dự báo tai biến
thiên nhiên, đề xuất các giải pháp nhằm giảm nhẹ tai biến tại tỉnh Hòa Bình
giai đoạn 2011- 2015
|
Chi
cục Bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình
|
2011-2015
|
Đạt
|
15
|
Dự án: Điều
tra, đánh giá tích hợp và dự báo biến động điều kiện tự nhiên, tài nguyên,
môi trường và tai biến thiên nhiên biển từ Thanh Hóa đến Bình Thuận phục vụ
phát triển kinh tế biển.
|
Dự
án Điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên môi trường biển Việt Nam.
|
2011-2016
|
Đạt
|
16
|
Nghiên cứu lịch
sử tiến hóa châu thổ ngầm sông Mekong trong Holocen phục vụ PTBV
|
Đề
tài Khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước
Mã
số KC.09/11-15
|
2012
- 2015
|
Đạt
|
17
|
Nghiên cứu đặc
điểm địa chất cấu trúc vùng Kim Bôi-Hòa Bình phục vụ giảng dạy môn Địa chất cấu
tạo cho sinh viên ngành Địa kỹ thuật-Địa môi trường.
|
Cấp
trường ĐHKHTN Mã số: TN 12-39
|
2012-1014
|
Đạt
|
18
|
Đánh giá
gradient chuyển dịch kiến tạo trong Pleistocen muộn và hiện đại khu vực dự kiến
xây dựng nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận
|
Đề
tài cấp Bộ (NAFOSTED)
Mã
số NT 03/2012
|
2012-2014
|
Đạt
|
19
|
Hệ hỗ trợ trực
tuyến cảnh báo lũ cho lưu vực sông Đăkbla, tỉnh Kon Tum
|
Sở
Khoa học và Công nghệ Kon Tum
|
2012-2014
|
Đạt
|
20
|
Nghiên cứu cơ
sở khoa học xây dựng khu đô thị đại học PTBV, áp dụng cho khu đô thị ĐHQGHN tại
Hòa Lạc.
|
Cấp
ĐHQGHN.
Mã
số: QG.TĐ.11.07
|
2012-2014
|
Đạt
|
21
|
Nghiên cứu địa
tầng phân tập – tướng đá cổ địa lý các thành tạo trầm tích Nam bể Phú Khánh,
Nam Côn Sơn và khu vực Tư Chính – Vũng Mây, để xác định tính đồng nhất, phân
dị tướng trầm tích qua các thời.
|
Tập
đoàn dầu khí
|
2012-2014
|
Đạt
|
22
|
Nghiên cứu và
đánh giá trữ lượng carbon hữu cơ và chu trình carbon trong các hệ sinh thái rừng
ngập mặn ở đồng bằng Sông Cửu Long
|
JSPS
Research Grant
|
2012-2014
|
Đạt
|
23
|
Nghiên cứu xác
lập các danh thắng địa cảnh (Geosites) và các loại hình di sản khác vùng Ba
Vì, Hà Nội phục vụ xây dựng hồ sơ đề nghị công nhận công viên địa cảnh.
|
Cấp
ĐHQGHN
|
2012-2014
|
Đạt
|
24
|
Nghiên cứu xác
lập các kiểu quặng hóa vàng hạt mịn Đông Bắc Việt Nam, dự báo triển vọng và
khả năng thu hồi
|
Cấp
Nhà nước
Dự
án Khoa học và Công nghệ KC08
|
2012-2014
|
Đạt
|
25
|
Tăng cường
năng lực và chuyển giao công nghệ phục vụ giảm thiểu và quản lý rủi ro địa
tai biến đối với trượt lở và lũ lụt
|
Hợp
tác Na Uy – Việt Nam
|
2012-2014
|
Đạt
|
26
|
Ứng dụng GIS
và mô hình SWAT trong đánh giá đất và nước tại tiểu lưu vực Trị An phục vụ
đào tạo thực hành
|
Cấp
Trường ĐHKHTN
Mã
số: TN-12-38
|
2012-2014
|
Đạt
|
27
|
Ứng dụng thiết
bị phân tích xách tay PVD 6000 trong xác định hàm lượng kim loại nặng tại
làng nghề Triều Khúc – Hà Nội
|
Cấp
Trường ĐHKHTN
|
2012-2014
|
Đạt
|
28
|
Đề tài KHCN cấp
Nhà nước “Nghiên cứu lịch sử tiến hóa châu thổ ngầm sông Mekong trong Holocen
phục vụ PTBV
|
Cấp
Nhà nước
Mã
số: KC09.13/11-15
|
2012-2015
|
Đạt
|
29
|
Nghiên cứu cấu
trúc địa chất các bể trầm tích Kainozoi vùng nước sâu (trên 200m) Biển Đông
Việt Nam và đánh giá tài nguyên năng lượng và khoáng sản.
|
Cấp
Nhà nước.
Mã
số KC09.03/11-15.
|
2012-2015
|
Đạt
|
30
|
Nghiên cứu
chuyển động hiện đại của các đứt gãy kiến tạo trong vùng Tây Bắc, mối liên
quan với hoạt động động đất và sự biến động gây nên bởi việc tích nước hồ chứa
thủy điện Sơn La
|
Đề
tài cấp Bộ (NAFOSTED).
Mã
số 105.09.48.09
|
2012-2015
|
Đạt
|
31
|
Nghiên cứu, dự
báo nguy cơ tai biến lũ lụt trên cơ sở các trận lũ lịch sử từ Holocen trở lại
đây ở Tây Nguyên
|
Cấp
Nhà nước
Thuộc
Chương trình Tây Nguyên 3
Mã
số: TN3/T20
|
2012-2015
|
Đạt
|
32
|
Phát triển
năng lực để xây dựng quốc gia chống chịu với tai biến
|
Hợp
tác với ĐH Kyoto do Chính phủ Nhật Bản tài trợ
|
2012-2015
|
Đạt
|
33
|
Điều tra, đánh
giá, tích hợp và dự báo biến động điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, tài
nguyên, môi trường, tai biến thiên nhiên các vùng biển từ Thanh Hoá đến Bình
Thuận phục vụ phát triển kinh tế biển
|
Thuộc
Đề án 47/2006 Chính phủ theo Quyết định số 47/2006/QĐ-TTg “Đề án tổng thể về
điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên - môi trường biển đến năm 2010, tầm
nhìn đến năm 2020”
|
2012-2015
|
Đạt
|
34
|
Phát triển
công nghệ đánh giá rủi ro do trượt lở đất dọc theo các tuyến giao thông chính
ở Việt Nam
|
Hợp
tác Quốc tế (Việt Nam – Nhật Bản)
|
2012-2016
|
Đạt
|
35
|
Nghiên cứu xây
dựng mô hình đô thị ven biển Việt Nam có khả năng thích ứng với BĐKH
|
Cấp
nhà nước.
Mã
số: BĐKH-32/16-20
|
2012-2016
|
Đạt
|
36
|
Hệ hỗ trợ trực
tuyến cảnh báo lũ cho lưu vực sông Vu Gia – Thu Bồn, Tỉnh Quảng Nam
|
Đề
tài NN, Bộ KH và Công nghệ, Đề tài: KC.01.24/11-15
|
2013
- 2015
|
Đạt
|
37
|
Nghiên cứu các
di sản thiên nhiên và văn hóa nhằm xây dựng công viên địa chất (Geopark) và
phát triển du lịch bền vững khu vực Ba Vì – Sơn Tây, Hà Nội
|
Sở
Khoa học và Công nghệ Hà Nội
|
2013-2015
|
Đạt
|
38
|
Nghiên cứu các
giải pháp khoa học công nghệ để khắc phục hiện tượng bồi lấp cửa ra vào khu
neo trú bão của tàu thuyền áp dụng cho cửa Tam Quan, Bình Định
|
Cấp
Nhà nước
|
2013-2015
|
Đạt
|
39
|
Nghiên cứu đặc
điểm địa mạo và lịch sử hình thành hệ thống thềm biển trên thềm lục địa và
ven bờ miền Trung Việt nam (từ Đà Nẵng đến Phan Thiết) trong mối quan hệ với
sự thay đổi mực nước biển và chuyển động kiến tạo
|
Cấp
Nhà nước
Mã số: KC09.18/11-15.
|
2013-2015
|
Đạt
|
40
|
Nghiên cứu
đánh giá tác động BĐKH đến quy hoạch sử dụng không gian của một số đầm phá
ven biển Miền Trung Việt Nam và đề xuất các giải pháp ứng phó: thí điểm cho
khu kinh tế mở Nhơn Hội, Bình Định
|
Cấp
Nhà nước
Mã
số: BĐKH23/11-15
|
2013-2015
|
Đạt
|
41
|
Nghiên cứu tổng
hợp các điều kiện địa chất, địa động lực khu vực Vịnh Bắc Bộ phục vụ công tác
quy hoạch phát triển kinh tế vùng Đông Bắc Việt Nam.
|
Cấp
Nhà nước.
Mã số: KC09.09/11-15
|
2013-2015
|
Đạt
|
42
|
Nghiên cứu và
xây dựng mô hình đô thị ven biển có khả năng thích ứng với BĐKH
|
Cấp
nhà nước
Mã
số: BĐKH-32/16-20
|
2013-2015
|
Đạt
|
43
|
Nghiên cứu về
các tập hợp Diatomeae đặc trưng cho một số kiểu môi trường ven biển
|
Cấp
trường ĐHKHTN. Mã số: TN 13-23
|
2013-2015
|
Đạt
|
44
|
Nghiên cứu xác
lập các thuộc tính đặc trưng, làm cơ sở xây dựng mô hình cho kiểu mỏ corindon
trong đá gneiss (kiểu mỏ Tân Hương – Trúc Lâu) ở Việt Nam
|
Đề
tài cấp Bộ (NAFOSTED)
|
2013-2015
|
Đạt
|
45
|
Nghiên cứu, cảnh
báo nguy cơ trượt lở ngầm trên thềm lục địa nam Trung Bộ
|
Cấp
Nhà nước
Mã
số: KC09.11/11-15
|
2013-2015
|
Đạt
|
46
|
Nghiên cứu, và
xây dựng mô hình đô thị ven biển có khả năng thích ứng với BĐKH.
|
Cấp
Nhà nước
Mã
số: BĐKH.32/16-20
|
2013-2015
|
Đạt
|
47
|
Xây dựng cơ sở
dữ liệu thuật ngữ Anh - Việt (có giải thích) chuyên ngành Địa chất, Quản lý
tài nguyên và Môi trường dưới dạng phần mềm từ điển
|
Cấp
Trường ĐHKHTN
|
2013-2015
|
Đạt
|
48
|
Đặc điểm một số
thành tạo đá quý vùng Lục Yên (ruby, saphia, tuamalin,...)
|
Đề
tài cấp Bộ (NAFOSTED)
|
2013-2015
|
Đạt
|
49
|
Nghiên cứu các
rủi ro tai biến địa chất trong bối cảnh BĐKH ở khu vực đô thị hóa ven biển Việt
Nam và giải pháp thích ứng: Lấy ví dụ thành phố Hải Phòng
|
Đề
tài cấp Bộ (NAFOSTED)
|
2013-2016
|
Đạt
|
50
|
Nghiên cứu kiến
tạo – địa động lực, cơ chế hình thành và phát triển các bể Kainozoi Phú
Khánh, Nam Côn Sơn, Tư Chính – Vũng Mây dưới ảnh hưởng của tách giãn Biển
Đông và bối cảnh kiến tạo – địa động lực các vùng kế cận, phục vụ điều tra,
đánh giá tiềm năng khoáng sản, dầu khí”
|
Đề
tài cấp Nhà nước
Mã
số: KC09.21/11-15
|
2013-2016
|
Đạt
|
51
|
Điều tra ô nhiễm
môi trường xuyên biên giới Việt-Trung khu vực sông Hồng, Lào Cai.
|
Cấp
ĐHQGHN
Mã số QGDA 13.01
|
2013-2016
|
Đạt
|
52
|
Chương trình
“Tăng cường năng lực giảm thiểu và thích ứng với địa tai biến liên quan đến
môi trường và phát triển năng lượng ở Việt Nam” (VINOGEO), SRV – 07/056 ký kết
giữa ĐHQGHN và Đại sư quán Na Uy. Pha 3 (Đề tài nhánh: Nghiên cứu đánh giá rủi
ro và dự báo trượt lở, sụt lún mặt đất tại xã Nấm Dẩn, huyện Xín Mần, tỉnh Hà
Giang (tỷ lệ: 1/10,000). Chủ nhiệm đề tài nhánh
|
Đề
tài hợp tác Quốc tế giữa ĐHQGHN và Đại sứ quán Na Uy
|
2013-2016
|
Đạt
|
53
|
Đặc điểm các hệ
thống đứt gãy khu vực Đông Bắc bể Sông Hồng
|
Cấp
Trường ĐHKHTN. Mã số: TN-14-18
|
2013-2018
|
Đạt
|
54
|
Đề tài nhánh
“Nghiên cứu đề xuất mô hình đô thị ven biển có khả năng thích ứng với BĐKH”
thuộc Đề tài cấp Nhà nước “Nghiên cứu và xây dựng mô hình đô thị ven biển có
khả năng thích ứng với BĐKH”
|
Cấp
Nhà nước.
Mã
số: BĐKH-32/16-20
|
2014
- 2015
|
Đạt
|
55
|
Nghiên cứu định
lượng khả năng chứa dầu khí của cát kết Oligocen mỏ Rồng bể Cửu Long
|
Cấp
Trường ĐHKHTN. Mã số: TN.14.19
|
2014
– 2015
|
Đạt
|
56
|
Xây dựng
phương pháp luận và phương pháp đánh giá tác động BĐKH đến đa dạng sinh học ở
Việt Nam
|
Đề
tài cấp Bộ (NAFOSTED)
|
2014-2015
|
Đạt
|
57
|
Nghiên cứu các
di sản tự nhiên và văn hóa vùng Ba Vì - Sơn Tây, Hà Nội nhằm xây dựng công
viên địa chất (Geopark) phục vụ phát triển du lịch bền vững/ Thành phố Hà Nội
|
Cấp
ĐHQGHN
|
2014-2015
|
Đạt
|
58
|
Nghiên cứu di
sản thiên nhiên và văn hóa ở Ba Vì – Sơn Tây, thành phố Hà Nội, từ đó xây dựng
Công viên địa chất toàn cầu phục vụ phát triển du lịch bền vững
|
Cấp
Thành phố Hà Nội
|
2014-2015
|
Đạt
|
59
|
Nghiên cứu điều
kiện cổ khí hậu hình thành các trầm tích chứa dầu ở Đồng Ho (Quảng Ninh) nhằm
định hướng tìm kiếm dầu khí”
|
Cấp
ĐHQGHN
Mã
số: QGTĐ.14.09
|
2014-2016
|
Đạt
|
60
|
Nghiên cứu, áp
dụng công nghệ tích hợp địa môi trường - địa sinh thái nhằm ngăn ngừa, xử lý
ô nhiễm môi trường nước tại một số điểm ở các lưu vực sông vùng Tây Bắc.
|
Cấp
Nhà nước
Thuộc
Chương trình Tây Bắc
KHCN-TB.02C/13-18
|
2014-2016
|
Đạt
|
61
|
Đặc điểm
khoáng vật học, ngọc học và nguồn gốc một số đá bán quý (zircon và peridot)
liên quan với hoạt động magma basalt kiềm ở miền Nam Việt Nam
|
Đề
tài cấp Bộ (NAFOSTED)
|
2014-2016
|
Đạt
|
62
|
Nghiên cứu
đánh giá tổng thể tiềm năng các bồn địa nhiệt vùng Tây Bắc
|
Cấp
Nhà nước
Thuộc
Chương trình Tây Bắc
KHCN-TB.01T/13-18
|
2014-2016
|
Đạt
|
63
|
Nghiên cứu
nâng cao hiệu quả sử dụng tư liệu viễn thám trong quan trắc biến động chất lượng
môi trường nước hồ: lấy ví dụ Hồ Ba Bể (tỉnh Bắc Kạn).
|
Đề
tài cấp Bộ (NAFOSTED)
Mã
số: 105.08-2013.12.
|
2014-2017
|
Đạt
|
64
|
Nghiên cứu xây
dựng hệ thống cơ sở dữ liệu liên ngành phục vụ PTBV vùng Tây Bắc
|
Thuộc
Chương trình KHCN trọng điểm cấp Nhà nước về KHCN phát triển vùng Tây Bắc.
Mã
số KHCN-TB.01C/13- 18.
|
2014-2017
|
Đạt
|
65
|
Nghiên cứu biến
đổi ngắn hạn của sét núi Nưa - Thanh Hóa và Di Linh - Lâm Đồng nhằm đánh giá
khả năng cô lập chất thải hạt nhân
|
Đề
tài cấp Bộ (NAFOSTED)
|
2014-2017
|
Đạt
|
66
|
Sử dụng phương
pháp TEM-EDX xác định đặc điểm thành phần vật chất nguyên liệu khoáng sét mỏ
Ngọt, Phú Thọ
|
Cấp
Trường ĐHKHTN
|
2014-2017
|
Đạt
|
67
|
Ứng dụng GIS
và mô hình SWAT đánh giá sự thay đổi sử dụng đất tại lưu vực sông Vu Gia -
Thu Bồn, tỉnh Quảng Nam
|
Cấp
Trường ĐHKHTN
Mã
số: TN 15.21
|
2015
- 2018
|
Đạt
|
68
|
Xây dựng mạng
lưới nghiên cứu đô thị và nông thôn ở Châu Phi và Châu Á
|
Hợp
tác với ĐH Tokyo
|
2015-2016
|
Đạt
|
69
|
Chương trình
“Tăng cường năng lực giảm thiểu và thích ứng với địa tai biến liên quan đến
môi trường và phát triển năng lượng ở Việt Nam”. Bổ sung “Đề tài nhánh: Nghiên
cứu Các giải pháp phòng chống trượt lở dọc tuyến quốc lộ 6 đoạn Hòa Bình –
Sơn La”
|
Hợp
tác quốc tế
(VINOGEO),
SRV – 07/056 ký kết giữa ĐHQGHN và Đại sư quán Na Uy.
|
2015-2016
|
Đạt
|
70
|
Nghiên cứu đặc
điểm phương kéo dài các hang động karst vùng Hà Giang chỉ thị cho ứng suất
Tân kiến tạo
|
Cấp
Trường ĐHKHTN
|
2015-2016
|
Đạt
|
71
|
Nghiên cứu xác
lập các thời kỳ xảy ra hiện tượng thời tiết cực đoan trong quá khứ ở khu vực
thượng lưu sông Sê San, tỉnh Kon Tum
|
Cấp
trường ĐHKHTN
|
2016-2017
|
Đạt
|
72
|
Nghiên cứu xây
dựng và lồng ghép bộ chỉ số đô thị bền vững, thịnh vượng, đáng sống, thích ứng
với BĐKH cho thành phố ven biển (lấy ví dụ cho thành phố Đà Nẵng)
|
Cấp
ĐHQGHN.
Mã
số: QG.16.18
|
2016-2017
|
Đạt
|
73
|
Chuẩn hóa các
kết quả nghiên cứu về Địa kỹ thuật - Môi trường thành phố Hà Nội phục vụ công
tác quản lý tài nguyên, quy hoạch, xây dựng và sử dụng đất hiệu quả, bền vững
|
Sở
Khoa học công nghệ Hà Nội
|
2016-2017
|
Đạt
|
74
|
Chuẩn hóa các
kết quả nghiên cứu về Địa kỹ thuật – Môi trường Tp. Hà Nội phục vụ công tác
quản lý tài nguyên, quy hoạch, xây dựng và sử dụng đất hiệu quả, bền vững.
|
Cấp
thành phố Hà Nội. Mã số: 01C - 04
|
2016-2017
|
Đạt
|
75
|
Nghiên cứu so
sánh các quá trình sinh địa hóa carbon hữu cơ trong hệ sinh thái rừng ngập mặn
Đồng Rui (Quảng Ninh) và Khu dự trữ Sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ (Tp. Hồ
Chí Minh).
|
Đề
tài cấp Bộ (NAFOSTED).
Mã
số: 105.08-2015.18
|
2016-2017
|
Đạt
|
76
|
Nghiên cứu xây
dựng mô hình và hệ thống dự báo thời tiết tiểu vùng và cảnh báo nguy cơ lũ
quét, cháy rừng và sâu bệnh nông nghiệp cấp huyện vùng núi phía bắc
|
Cấp
Bộ KH&CN
Mã
số: KHCN- TB.13C/13-18
|
2016-2018
|
Đạt
|
77
|
Nghiên cứu xây
dựng và áp dụng phương pháp hồi phục đặc điểm cổ khí hậu Holocen bằng phân
tích đồng vị bền trong trầm tích ở miền Bắc, Việt Nam.
|
Cấp
ĐHQGHN
Mã
số: QG16.16
|
2016-2018
|
Đạt
|
78
|
Khôi phục sự
dao động mực nước biển trong Holocene khu vực đồng bằng sông Hồng dựa trên
phân tích vi cổ sinh và tỷ lệ đồng vị 16O/18O nhằm dự
đoán xu hướng dao động mực nước biển trong tương lai
|
Đề
tài cấp Bộ (NAFOSTED)
|
2016-2018
|
Đạt
|
79
|
Nghiên cứu cơ
chế quá trình phá hủy bờ sông Hồng khu vực Hà Nội do chế độ thủy động lực của
sông trong mùa mưa phục vụ việc bảo vệ bờ sông và PTBV vùng ven sông
|
Đề
tài cấp Bộ (NAFOSTED)
Mã
số: 105.08-2015.24
|
2016-2018
|
Đang thực hiện
|
80
|
Nghiên cứu so
sánh vai trò của hệ sinh thái biển ven đảo đối với nguồn lợi cá (Nghiên cứu
điểm ở khu vực đảo Phú Quý và Hòn Cau, tỉnh Bình Thuận)
|
Đề
tài cấp Bộ (NAFOSTED)
|
2016-2019
|
Đang thực hiện
|
81
|
Nghiên cứu diễn
biến và dự báo xu thế biến động các địa hệ khu vực ven biển từ cửa Ba Lạt đến
cửa Đáy từ Holocen đến nay
|
Nhà
nước
Mã
số: KC.09.02/16-20
|
2016-2019
|
Đạt
|
82
|
Nghiên cứu xây
dựng, thử nghiệm mô hình cộng đồng làng xã cacbon thấp, chống chịu cao nhằm ứng
phó với BĐKH tại khu vực nông thôn đồng bằng Bắc Bộ
|
Thuộc
Chương trình: “Khoa học và công nghệ ứng phó với BĐKH, quản lý tài nguyên và
môi trường giai đoạn 2016-2020”
Mã
số: BĐKH/16-20
|
2016-2019
|
Đang thực hiện
|
83
|
Nghiên cứu giá
trị giáo học của một số dạng tài nguyên thiên nhiên khu vực Hạ Long – Vân Đồn
|
Cấp
Trường ĐHKHTN
Mã
số: TN.17.15
|
2017-2018
|
Đạt
|
84
|
Nghiên cứu xác
lập bộ tiêu chí đánh giá tính bền vững vùng ven biển Việt Nam, thử nghiệm ứng
dụng cho vùng điển hình và đề xuất giải pháp nhân rộng
|
Chương
trình KHCN ứng phó với BĐKH, quản lý TN&MT giai đoạn 2016-2020
Mã
số BĐKH.23/16-20
|
2016-2020
|
Đang thực hiện
|
85
|
Nghiên cứu tiến
hóa trầm tích và quá trình bồi tụ - xói lở bờ biển cửa Ba Lạt – Hải Hậu từ
1000 năm đến nay trong bối cảnh BĐKH và dâng cao mực nước biển. Đề xuất định
hướng quy hoạch và quản lý đới bờ theo hướng PTBV
|
Trung
tâm nghiên cứu hỗ trợ Châu Á (ARC)
|
2016-2020
|
Đang thực hiện
|
86
|
Nghiên cứu xây
dựng mô hình PTBV tích hợp 3E+1 (kinh tế, môi trường, hệ sinh thái và an ninh
phi truyền thống) cho các khu vực biên giới Việt - Lào vùng Tây Bắc.
|
Cấp
nhà nước
Mã
số: KHCN-TB.19C/13-18
|
2017
- 2018
|
Đang thực hiện
|
87
|
Nghiên cứu
đánh giá nguồn tài nguyên nước biển sử dụng làm nguyên liệu sản xuất thuốc chữa
bệnh mắt, xoang, miệng.
|
Cấp
ĐHQGHN
|
2017
-2019
|
Đạt
|
88
|
Nghiên cứu đề
xuất quy hoạch PTBV liên vùng Tây Bắc
|
Cấp
Nhà nước
|
2017-2018
|
Đạt
|
89
|
Nghiên cứu giá
trị địa chất trong các thành tạo trầm tích tuổi Devon muộn – Permi (D3-P)
ở Miền Bắc Việt Nam phục vụ phát triển du lịch
|
Đề
tài cấp Bộ (NAFOSTED)
|
2017-2019
|
Đang thực hiện
|
90
|
Nghiên cứu sự
phát xạ khí radon (220Rn, 222Rn) trong môi trường karst
khu vực Đông Bắc Việt Nam
|
Đề
tài cấp Bộ (NAFOSTED)
Mã
số: 105.99-2016.16
|
2017-2019
|
Đang thực hiện
|
91
|
Nghiên cứu xác
lập bộ tiêu chí đánh giá tính bền vững vùng ven biển Việt Nam, thử nghiệm ứng
dụng cho một vùng điển hình và đề xuất giải pháp nhân rộng (2017-2020)
|
Cấp
Nhà nước
|
2017-2019
|
Đang thực hiện
|
92
|
Đặc điểm cấu
trúc địa chất trong Miocen muộn khu vực bể Phú Khánh thềm lục địa Việt Nam
|
Cấp
trường ĐHKHTN. TN.18.17
|
2019-2020
|
Đang thực hiện
|
93
|
Nghiên cứu
đánh giá đa lợi ích từ rừng ngập mặn nhằm nâng cao tính bền vững và duy trì
sinh kế cộng đồng ở khu vực ven biển, lấy ví dụ huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa
|
Cấp
ĐHQGHN
|
2018-2020
|
Đang thực hiện
|
94
|
Nghiên cứu hệ
thống xử lý nước bị nhiễm asen tại các khu vực ven đô và nông thôn
|
Hợp
tác quốc tế với Cơ quan hợp tác quốc tế Hàn Quốc (KOICA)
|
2017-2020
|
Đang thực hiện
|
95
|
Nghiên cứu ảnh
hưởng và đề xuất các giải pháp kỹ thuật giảm thiểu tác động của xâm nhập mặn
đến ổn định nền-móng công trình xây dựng dân dụng trên nền đất yếu ven biển
thành phố Hải Phòng
|
Cấp
ĐHQGHN
|
2017-2020
|
Đang thực hiện
|
96
|
Nghiên cứu đặc
điểm kiến tạo Pliocen – Đệ Tứ khu vực tây nam trũng sâu Biển Đông và kế cận
làm tiền đề tìm kiếm khoáng sản rắn
|
Đề
tài cấp Nhà nước KC.09.32/16-20
|
2018
- 2019
|
Đang thực hiện
|
97
|
Nghiên cứu kiến
tạo khu vực trũng sâu Tây Nam Biển Đông làm cơ sở tìm kiếm khoáng sản rắn
|
Cấp
Nhà nước KC09.32/16-20
|
2018-2019
|
Đang thực hiện
|
98
|
Nghiên cứu kiến
tạo trẻ, địa động lực hiện đại thềm lục địa Việt Nam phục vụ phòng tránh tai
biến địa chất
|
Đề
tài trọng điểm cấp nhà nước.
Mã
số KC.09.22/16-20
|
2018-2019
|
Đang thực hiện
|
99
|
Nghiên cứu sự
biến động trạng thái ứng suất kiến tạo và mối quan hệ với động đất kích thích
nhằm dự báo các vùng có khả năng phát sinh động đất ở khu vực thủy điện Sông
Tranh 2, tỉnh Quảng Nam.
|
Cấp
ĐHQGHN
Mã
số QG.18.14
|
2018-2020
|
Đang thực hiện
|
100
|
Nghiên cứu sự
tích lũy kim loại nặng trong thực vật xung quanh khu mỏ đa kim Núi Pháo, tỉnh
Thái Nguyên
|
Đề
tài cấp Bộ (NAFOSTED)
|
2018-2020
|
Đang thực hiện
|
101
|
Nghiên cứu lịch
sử hoạt động gió mùa và biến đổi môi trường ghi nhận trong trầm tích hồ núi lửa
Biển Hồ, vùng Tây Nguyên
|
Đề
tài cấp Bộ (NAFOSTED)
Mã
số: 105.99-2018.316
|
2018-2020
|
Đang thực hiện
|